Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vuicuoilen đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như tháng 5, ngày lễ hội ma, buổi đêm, tháng 7, tuần sau, ngày hôm qua, tháng 11, ngày Thống Nhất (30/4), năm mới, giờ nghỉ, tuần, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là năm mới. Nếu bạn chưa biết năm mới tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Năm mới tiếng anh là gì
New year /ˌnjuː ˈjɪər/
Để đọc đúng năm mới trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ new year rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ new year /ˌnjuː ˈjɪər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ new year thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Năm mới để chỉ thời điểm đầu năm, ngày đầu tiên của năm là ngày 1 tháng 1, tháng đầu năm là tháng 1. Tùy theo phong tục của mỗi đất nước mà năm mới có thể tính theo âm lịch hoặc dương lịch. Thông thường khi nói New year sẽ hiểu là tết dương lịch, còn nói cụ thể lunar new year thì là tết âm lịch.
- Từ new year là để chỉ chung về năm mới, còn cụ thể năm mới như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết năm mới tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Lunar month /ˌluː.nə ˈmʌnθ/: tháng âm lịch
- Day-off /deɪˈɒf/: ngày nghỉ
- October /ɒkˈtəʊ.bər/: tháng 10 (Oct)
- Vietnamese Women's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈwɪmənz deɪ/: ngày Phụ nữ Việt Nam (20/10)
- Previous week /ˈpriːviəs wiːk/: tuần trước
- Lunar year /ˈluː.nər jɪər/: năm âm lịch
- Hour /aʊər/: giờ
- Day by day /deɪ baɪ deɪ/: ngày qua ngày
- Dawn /dɔːn/: bình minh
- August Revolution Commemoration Day /ˈɔːgəst ˌrɛvəˈluːʃən kəˌmɛməˈreɪʃən deɪ/: ngày Cách mạng tháng Tám
- February /ˈfeb.ru.ər.i/: tháng 2 (Feb)
- Morning /ˈmɔː.nɪŋ/: buổi sáng
- Thursday /ˈθɜːz.deɪ/: thứ 5 (Thur/Thurs)
- April Fool's Day /ˈeɪprəl fuːlz deɪ/: ngày Cá Tháng Tư (01/04)
- Working day /ˌwɜː.kɪŋ ˈdeɪ/: ngày làm việc
- Next year /nekstˌjɪər/: năm sau
- September /sepˈtem.bər/: tháng 9 (Sept)
- Previous year /ˈpriː.vi.əs jɪər/: năm trước
- Lunar New Year /ˌluːnə ˌnjuː ˈjɪər/: tết âm lịch
- Yesterday morning /ˈjes.tə.deɪ ˈmɔː.nɪŋ/: sáng hôm qua
- Fiscal year /ˈfɪs.kəl ˌjɪər/: năm tài chính
- Late- afternoon /leɪt ˌɑːf.təˈnuːn/: cuối giờ chiều
- Yesterday /ˈjes.tə.deɪ/: ngày hôm qua
- Once upon a time /wʌns əˈpɒn eɪ taɪm/: ngày xửa ngày xưa
- Today /təˈdeɪ/: ngày hôm nay
Như vậy, nếu bạn thắc mắc năm mới tiếng anh là gì thì câu trả lời là new year, phiên âm đọc là /ˌnjuː ˈjɪər/. Lưu ý là new year để chỉ chung về năm mới chứ không chỉ cụ thể năm mới như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể năm mới như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ new year trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ new year rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ new year chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Năm mới tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng