Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vui cuoi len đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như tháng 5, ngày quốc tế lao động, mùa thu, ngày ông Công ông Táo (23 tháng 12 âm lịch), thứ 3, mùa mưa, buổi đêm, tháng 8, giao mùa, thập kỷ (10 năm), ngày lễ tình nhân, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là năm mới. Nếu bạn chưa biết năm mới tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Năm mới tiếng anh là gì
New year /ˌnjuː ˈjɪər/
Để đọc đúng năm mới trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ new year rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ new year /ˌnjuː ˈjɪər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ new year thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Đọc tiếng anh chuẩn theo phiên âm để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Năm mới để chỉ thời điểm đầu năm, ngày đầu tiên của năm là ngày 1 tháng 1, tháng đầu năm là tháng 1. Tùy theo phong tục của mỗi đất nước mà năm mới có thể tính theo âm lịch hoặc dương lịch. Thông thường khi nói New year sẽ hiểu là tết dương lịch, còn nói cụ thể lunar new year thì là tết âm lịch.
- Từ new year là để chỉ chung về năm mới, còn cụ thể năm mới như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết năm mới tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Webnesday /ˈwenz.deɪ/: thứ 4 (Web)
- Buddha's birthday /ˈbʊdəz ˈbɜːθdeɪ/: Ngày lễ Phật Đản (15 tháng 4 âm lịch)
- Watch /wɒtʃ/: đồng hồ đeo tay
- Decade /ˈdek.eɪd/: thập kỷ (10 năm)
- March /mɑːtʃ/: tháng 3 (Mar)
- Boxing day /ˈbɒk.sɪŋ ˌdeɪ/: ngày sau giáng sinh
- Early-morning /ˈɜː.li ˈmɔː.nɪŋ/: sáng sớm, đầu giờ sáng
- International Worker’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɜː.kər deɪ/: ngày quốc tế lao động
- Holiday /ˈhɒl.ə.deɪ/: kỳ nghỉ
- B.C /ˌbiːˈsiː/: trước công nguyên (before Christ)
- Summer /ˈsʌm.ər/: mùa hè
- April /ˈeɪ.prəl/: tháng 4 (Apr)
- Next year /nekstˌjɪər/: năm sau
- Vietnamese Student's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈstjuːdənts deɪ/: ngày Sinh viên Việt Nam
- Tuesday /ˈtʃuːz.deɪ/: thứ 3 (Tue/Tues)
- Today /təˈdeɪ/: ngày hôm nay
- Rainy season /ˈreɪni ˈsizən/: mùa mưa
- Night /naɪt/: buổi đêm
- Next week /nekst wiːk/: tuần sau
- Tomorrow /təˈmɒr.əʊ/: ngày mai
- Once upon a time /wʌns əˈpɒn eɪ taɪm/: ngày xửa ngày xưa
- Cold Food Festival /kəʊld fuːd ˈfɛstəvəl/: Tết Hàn Thực (3 tháng 3 âm lịch)
- Independence Day /ˌɪn.dɪˈpen.dəns deɪ/: ngày quốc khánh (National Day)
- International Children's Day /ˌɪntərˈnæʃənl ˈʧɪldrənz deɪ/: ngày Quốc tế Thiếu nhi (01/06)
- Vietnamese Women's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈwɪmənz deɪ/: ngày Phụ nữ Việt Nam (20/10)
Như vậy, nếu bạn thắc mắc năm mới tiếng anh là gì thì câu trả lời là new year, phiên âm đọc là /ˌnjuː ˈjɪər/. Lưu ý là new year để chỉ chung về năm mới chứ không chỉ cụ thể năm mới như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể năm mới như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ new year trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ new year rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ new year chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Năm mới tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng







