logo vui cười lên

Thuốc độc tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng


Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về lễ hội là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vuicuoilen đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến lễ hội trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như xua đuổi tà ma, mũ phù thủy, ngôi sao, ngớ ngẩn, mặt trăng, năm mới, Tất Niên, quả bí đỏ, mặt trăng, quả xoài, quan tài ma, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến lễ hội cũng rất quen thuộc đó là thuốc độc. Nếu bạn chưa biết thuốc độc tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Thuốc độc tiếng anh là gì
Thuốc độc tiếng anh là gì

Thuốc độc tiếng anh là gì

Thuốc độc tiếng anh gọi là poison, phiên âm tiếng anh đọc là /ˈpɔɪ.zən/

Poison /ˈpɔɪ.zən/

Để đọc đúng thuốc độc trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ poison rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ poison /ˈpɔɪ.zən/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ poison thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.

Lưu ý:

  • Thuốc độc để chỉ chung về những loại chất gây độc cho con người. Nếu liều lượng của thuốc độc đủ có thể khiến con người tử vong.
  • Trong các câu chuyện cổ tích, phù thủy là người thường xuyên chế tạo ra các loại thuốc độc khác nhau để đầu độc người khác.
  • Từ poison là để chỉ chung về thuốc độc, còn cụ thể thuốc độc như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Xem thêm: Phù thủy tiếng anh là gì

Thuốc độc tiếng anh là gì
Thuốc độc tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về lễ hội

Sau khi đã biết thuốc độc tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề lễ hội rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về lễ hội khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.

  • Jade Rabbit /dʒeɪd ˈræb.ɪt/: thỏ ngọc (Moon rabbit)
  • Before New Year’s Eve /bɪˈfɔːr ˌnjuː ˈjɪər iːv/: Tất Niên
  • Give lucky money /ɡɪv ˈlʌk.i ˈmʌn.i/: mừng tuổi
  • Devil /ˈdev.əl/: quỷ dữ, chúa quỷ
  • Winter /ˈwɪn.tər/: mùa đông
  • Lucky Money /ˈlʌk.i ˈmʌn.i/: tiền mừng tuổi
  • Watermelon seed /ˈwɔːtəˌmɛlən siːd/: hạt dưa
  • Watermelon /ˈwɔː.təˌmel.ən/: quả dưa hấu
  • Platform /ˈplætfɔːm/: mâm cỗ
  • Honor the ancestors /ˈɒn.ər ðiː ˈæn.ses.tər/: tưởng nhớ tổ tiên
  • Incense /ˈɪn.sens/: hương, nhang
  • Dried bamboo shoots /draɪd bæmˈbuː ʃuːt/: măng khô
  • Poison /ˈpɔɪ.zən/: thuốc độc
  • Halloween /ˌhæl.əʊˈiːn/: lễ hội hóa trang Ha-lô-win
  • Demon /’di:mən/: ác quỷ
  • Pork shank /pɔːk ʃæŋk/: chân giò lợn
  • Soursop /ˈsaʊə.sɒp/: quả mãng cầu
  • Go to the pagoda to pray for luck /ɡəʊ tuːðiː pəˈɡəʊ.də tu: preɪ fɔːr lʌk/: đi chùa cầu may
  • Lantern parade /ˈlæntən pəˈreɪd/: rước đèn
  • Candied fruits /ˈkæn.did fruːt/: mứt trái cây
  • Dried candied fruits /draɪd ˈkæn.did fruːt/: mứt
  • Frightened /’fraitnd/: hoảng sợ
  • Lion dance /ˈlaɪ.ən dɑːns/: múa lân
  • Scarecrow /ˈskeə.krəʊ/: con bù nhìn
  • Calligraphy picture /kəˈlɪɡ.rə.fi ˈpɪk.tʃər/: tranh thư pháp

Như vậy, nếu bạn thắc mắc thuốc độc tiếng anh là gì thì câu trả lời là poison, phiên âm đọc là /ˈpɔɪ.zən/. Lưu ý là poison để chỉ chung về thuốc độc chứ không chỉ cụ thể thuốc độc như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể thuốc độc như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ poison trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ poison rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ poison chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.



Bạn đang xem bài viết: Thuốc độc tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng

Bài viết ngẫu nhiên cùng chủ đề:


Quay lại đầu trang