logo vui cười lên

Hóa trang tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng


Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về lễ hội là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, VCL đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến lễ hội trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như ghê rợn, người Tuyết, ma sói, quả dừa, trò chơi dân gian, chú Cuội, bài hát được hát vào dịp giáng sinh, chú hề, phóng sinh, Xác ướp, linh hồn, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến lễ hội cũng rất quen thuộc đó là hóa trang. Nếu bạn chưa biết hóa trang tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Hóa trang tiếng anh là gì
Hóa trang tiếng anh là gì

Hóa trang tiếng anh là gì

Hóa trang tiếng anh gọi là dress up, phiên âm tiếng anh đọc là /dres ʌp/

Dress up /dres ʌp/

Để đọc đúng hóa trang trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ dress up rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ dress up /dres ʌp/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ dress up thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Đọc tiếng anh chuẩn theo phiên âm để biết cách đọc cụ thể.

Lưu ý:

  • Hóa trang là cách sử dụng nhiều vật dụng khác để biến bản thân trở nên giống mới một hình mẫu nào đó. Hóa trang có thể sử dụng cả trang phục hóa trang, đồ trang sức, các loại mỹ phẩm để trang điểm để tạo hình như ý muốn.
  • Từ dress up là để chỉ chung về hóa trang, còn cụ thể hóa trang như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Hóa trang tiếng anh là gì
Hóa trang tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về lễ hội

Sau khi đã biết hóa trang tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề lễ hội rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về lễ hội khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.

  • Costumes /’kɔstju:m/: trang phục hóa trang
  • Scarf /skɑːf/: khăn quàng
  • Howl /haʊl/: tiếng hú
  • Cadaver /kəˈdæv.ər/: xác chết
  • Egg yolk /eɡ jəʊk/: lòng đỏ
  • Castle /ˈkɑː.səl/: lâu đài
  • Watermelon seed /ˈwɔːtəˌmɛlən siːd/: hạt dưa
  • Receive red envelope /rɪˈsiːv red ˈen.və.ləʊp/: nhận bao lì xì
  • Festival /ˈfɛstəvəl/: lễ hội
  • Scary /’skeəri/: đáng sợ
  • Werewolf /’w :wulf/: ma sói
  • Snowman /ˈsnəʊ.mæn/: người Tuyết
  • Blood /blʌd/: máu
  • Zombie /ˈzɒmbi/: thây ma
  • Star /stɑːr/: ngôi sao
  • Alien /’eiljən/: người ngoài hành tinh
  • Witch’s hat /’wit hæt/: mũ phù thủy
  • Candy Cane /ˈkæn.di ˌkeɪn/: cây kẹo nhỏ có hình cây gậy
  • Sweep the floor /swiːp ðiː flɔːr/: quét nhà
  • Parallel /ˈpær.ə.lel/: câu đối
  • Bell /bel/: cái chuông
  • Wreath /riːθ/: vòng hoa giáng sinh
  • Bat /bæt/: con dơi
  • Clown /klaun/: chú hề
  • Confin /ˈkɒf.ɪn/: cái quan tài (US – casket)

Như vậy, nếu bạn thắc mắc hóa trang tiếng anh là gì thì câu trả lời là dress up, phiên âm đọc là /dres ʌp/. Lưu ý là dress up để chỉ chung về hóa trang chứ không chỉ cụ thể hóa trang như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể hóa trang như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ dress up trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ dress up rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ dress up chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.



Bạn đang xem bài viết: Hóa trang tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng

Bài viết ngẫu nhiên cùng chủ đề:


Quay lại đầu trang