Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, VCL đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như ngày xửa ngày xưa, ngày âm lịch, tuần sau, ngày lễ hội ma, năm học, ngày Cách mạng tháng Tám, trước công nguyên, ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/05), buổi chiều, Tết Hàn Thực (3 tháng 3 âm lịch), Tết Nguyên Tiêu, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là tháng trước. Nếu bạn chưa biết tháng trước tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Tháng trước tiếng anh là gì
Previous month /ˈpriː.vi.əs mʌnθ/
Để đọc đúng tháng trước trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ previous month rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ previous month /ˈpriː.vi.əs mʌnθ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ previous month thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc tiếng anh theo phiên âm dễ nhớ để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Tháng trước là chỉ khoảng thời gian tháng ngay trước tháng đang được nhắc tới. Ví dụ hiện tại là tháng 10 thì previous month sẽ là tháng 9.
- Từ previous month là để chỉ chung về tháng trước, còn cụ thể tháng trước như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Thời gian tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết tháng trước tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Previous year /ˈpriː.vi.əs jɪər/: năm trước
- January /ˈdʒæn.ju.ə.ri/: tháng 1 (Jan)
- Late- afternoon /leɪt ˌɑːf.təˈnuːn/: cuối giờ chiều
- Yesterday /ˈjes.tə.deɪ/: ngày hôm qua
- Previous month /ˈpriː.vi.əs mʌnθ/: tháng trước
- Long time /ˈlɒŋ.taɪm/: thời gian dài
- Holiday /ˈhɒl.ə.deɪ/: kỳ nghỉ
- Thursday /ˈθɜːz.deɪ/: thứ 5 (Thur/Thurs)
- Seasonal change /ˈsizənəl ʧeɪnʤ/: giao mùa
- President Ho Chi Minh's Birthday /ˈprɛzɪdənt ˌhəʊ tʃiː ˈmɪn's ˈbɜːθdeɪ/: ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/05)
- Previous week /ˈpriːviəs wiːk/: tuần trước
- International Women’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɪm.ɪn deɪ/: ngày quốc tế phụ nữ
- Black Friday /ˌblæk ˈfraɪ.deɪ/: ngày thứ 6 đen tối
- Year /jɪər/: năm
- Summer /ˈsʌm.ər/: mùa hè
- Fiscal year /ˈfɪs.kəl ˌjɪər/: năm tài chính
- Calendar year /ˈkæl.ən.də ˌjɪər/: năm dương lịch
- Hung Kings' Commemoration Day /hʌŋ kɪŋz' kəˌmeməˈreɪʃn deɪ/: ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10 tháng 3 âm lịch)
- Next week /nekst wiːk/: tuần sau
- February /ˈfeb.ru.ər.i/: tháng 2 (Feb)
- Calendar /ˈkæl.ən.dər/: lịch, dương lịch
- Hour /aʊər/: giờ
- Cold Food Festival /kəʊld fuːd ˈfɛstəvəl/: Tết Hàn Thực (3 tháng 3 âm lịch)
- Alarm clock /ə’lɑ:m klɔk/: đồng hồ báo thức
- Off-hours /ˈɒfˌaʊəz/: giờ nghỉ
Như vậy, nếu bạn thắc mắc tháng trước tiếng anh là gì thì câu trả lời là previous month, phiên âm đọc là /ˈpriː.vi.əs mʌnθ/. Lưu ý là previous month để chỉ chung về tháng trước chứ không chỉ cụ thể tháng trước như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể tháng trước như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ previous month trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ previous month rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ previous month chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Tháng trước tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng