Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, V C L đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như ngày lễ phục sinh, mùa khô, sáng mai, thứ 5, tuần sau, tháng 7, bình minh, ngày Gia đình Việt Nam, cuối năm, cuối giờ chiều, thứ 6, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là tháng dương lịch. Nếu bạn chưa biết tháng dương lịch tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Tháng dương lịch tiếng anh là gì
Calendar month /ˈkæl.ən.də ˌmʌnθ/
Để đọc đúng tháng dương lịch trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ calendar month rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ calendar month /ˈkæl.ən.də ˌmʌnθ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ calendar month thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Đọc tiếng anh chuẩn theo phiên âm để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Tháng dương lịch là tháng tính theo lịch dương. Theo lịch dương thì một năm có 365 hoặc 366 ngày chia ra làm 12 tháng từ tháng 1 đến tháng 12, mỗi tháng sẽ có 28 – 31 ngày. Thường tháng 2 sẽ có 28 hoặc 29 ngày, các tháng còn lại có 30 – 31 ngày.
- Từ calendar month là để chỉ chung về tháng dương lịch, còn cụ thể tháng dương lịch như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Năm tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết tháng dương lịch tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Reunification Day /ˌriːˌjuːnɪfɪˈkeɪʃən deɪ/: ngày Thống Nhất (30/4)
- Christmas day /ˈkrɪs.məs deɪ/ : ngày giáng sinh
- Remembrance Day /rɪˈmɛmbrəns deɪ/: Ngày Thương Binh Liệt Sĩ (27/07)
- Early- afternoon /ˈɜː.li ˌɑːf.təˈnuːn/: đầu giờ chiều
- Year end /ˌjɪər ˈend/: cuối năm
- Lunar New Year /ˌluːnə ˌnjuː ˈjɪər/: tết âm lịch
- Mid-morning /mɪd ˈmɔː.nɪŋ/: giữa giờ sáng
- Last week /lɑːst wiːk/: cuối tuần
- Fiscal year /ˈfɪs.kəl ˌjɪər/: năm tài chính
- Month /mʌnθ/: tháng
- Winter /ˈwɪn.tər/: mùa đông
- Long time /ˈlɒŋ.taɪm/: thời gian dài
- Vietnamese Doctor's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈdɒktəz deɪ/: ngày Thầy thuốc Việt Nam (27/2)
- Calendar year /ˈkæl.ən.də ˌjɪər/: năm dương lịch
- Short time /ˌʃɔːt ˈtaɪm/: thời gian ngắn
- Calendar day /ˈkæl.ən.dər deɪ/: ngày dương lịch
- A.C /ˌeɪˈsiː/: sau công nguyên (After Christ)
- International Children's Day /ˌɪntərˈnæʃənl ˈʧɪldrənz deɪ/: ngày Quốc tế Thiếu nhi (01/06)
- April /ˈeɪ.prəl/: tháng 4 (Apr)
- Kitchen God Day /ˈkɪʧɪn gɒd deɪ/: ngày ông Công ông Táo (23 tháng 12 âm lịch)
- April Fool's Day /ˈeɪprəl fuːlz deɪ/: ngày Cá Tháng Tư (01/04)
- Previous year /ˈpriː.vi.əs jɪər/: năm trước
- Centery /ˈsen.tʃər.i/: thế kỷ (100 năm)
- Previous month /ˈpriː.vi.əs mʌnθ/: tháng trước
- Day-off /deɪˈɒf/: ngày nghỉ
Như vậy, nếu bạn thắc mắc tháng dương lịch tiếng anh là gì thì câu trả lời là calendar month, phiên âm đọc là /ˈkæl.ən.də ˌmʌnθ/. Lưu ý là calendar month để chỉ chung về tháng dương lịch chứ không chỉ cụ thể tháng dương lịch như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể tháng dương lịch như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ calendar month trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ calendar month rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ calendar month chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Tháng dương lịch tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng







