Chào các bạn, trong tiếng anh có rất nhiều từ vựng để chỉ người. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về cách chỉ người qua nghề nghiệp bằng tiếng anh, hay cách chỉ người không qua nghề nghiệp như thiếu niên, cô, dì, chồng, quý ngài, chị em sinh đôi, mọi người, chúng tôi, chúng ta, vợ, chàng trai, anh bạn, bé gái, quý bà, vua, anh em họ, anh ấy, mẹ kế, con nuôi, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng chỉ người khác cũng rất quen thuộc đó là sinh viên đại học. Nếu bạn chưa biết sinh viên đại học tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cuoi len tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Sinh viên đại học tiếng anh là gì
University student /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti ˈstjuː.dənt/
Để đọc đúng tên tiếng anh của sinh viên đại học rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ university student rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm university student /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti ˈstjuː.dənt/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ university student thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Sinh viên đại học là những người đang theo học tại một trường đại học nào đó. Tất nhiên nếu người đó theo học trường không phải đại học như cao đẳng hay trung cấp nghề thì vẫn được gọi là sinh viên, nhưng không phải sinh viên đại học mà là sinh viên cao đẳng, sinh viên trung cấp.
- Từ university student là để chỉ chung về sinh viên đại học, còn cụ thể sinh viên đại học như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Sinh viên tiếng anh là gì

Một số từ vựng chỉ người khác trong tiếng anh
Ngoài sinh viên đại học thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng chỉ người khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng chỉ người khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Generation Z /dʒen.əˌreɪ.ʃən ˈzed/: thế hệ Gen Z (1997 – 2012)
- Family /ˈfæm.əl.i/: gia đình
- They /ðeɪ/: họ, chúng
- Killer /ˈkɪl.ər/: kẻ giết người
- She /ʃiː/: cô ấy
- Cousin brother /ˈkʌz.ənˌbrʌð.ər/: anh/em họ
- Generation Alpha /dʒen.əˌreɪ.ʃən ˈæl.fə/: thế hệ Gen Alpha (2013 – 2028)
- Generation X /ˌdʒen.ə ˈreɪ.ʃən ˈeks/: thế hệ Gen X (1965 - 1980)
- Adoptive father /əˈdɒp.tɪv ˈfɑː.ðər/: bố nuôi
- Assassin /əˈsæs.ɪn/: sát thủ
- Aunt /ɑːnt/: cô, dì
- Princess /prɪnˈses/: công chúa
- Godfather /ˈɡɒdˌfɑː.ðər/: cha đỡ đầu
- Grandmother /ˈɡræn.mʌð.ər/: bà
- Adopted child /əˈdɒp.tɪd tʃaɪld/: con nuôi
- Girl /ɡɜːl/: bé gái
- Toddler /ˈtɒd.lər/: trẻ nhỏ vừa mới biết đi
- Witch /wɪtʃ/: phù thủy
- Young adults /ˌjʌŋ ˈæd.ʌlt/: trẻ vị thành niên (khoảng 10 - 19 tuổi)
- Sir /sɜːr/: quý ngài
- Person /ˈpɜː.sən/: một người
- Friend /frend/: bạn bè
- Son /sʌn/: con trai
- Mother /ˈmʌð.ər/: mẹ (mom, mommy, mum, mama)
- Gang /ɡæŋ/: băng nhóm
- Wife /waɪf/: vợ
- Twin sister /twɪn ˈsɪs.tər/: chị em sinh đôi
- Twin brother /twɪn ˈbrʌð.ər/: anh em sinh đôi
- Child /tʃaɪld/: trẻ con (Children/kid)
- Senior citizen /ˌsiː.ni.ə ˈsɪt.ɪ.zən/: người cao tuổi (US - senior)
- Adoptive mother /əˈdɒp.tɪv ˈmʌð.ər/: mẹ nuôi
- Male /meɪl/: nam giới
- University student /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti ˈstjuː.dənt/: sinh viên đại học
- Cousin sister /ˈkʌz.ənˌsɪs.tər/: chị/em họ
- It /ɪt/: nó

Như vậy, nếu bạn thắc mắc sinh viên đại học tiếng anh là gì thì câu trả lời là university student, phiên âm đọc là /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti ˈstjuː.dənt/. Lưu ý là university student để chỉ chung về sinh viên đại học chứ không chỉ cụ thể về sinh viên đại học như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về sinh viên đại học như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ university student trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ university student rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ university student chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ university student ngay.
Bạn đang xem bài viết: Sinh viên đại học tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng