Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vuicuoilen đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như sáng hôm qua, ngày Cá Tháng Tư (01/04), Ngày lễ Phật Đản (15 tháng 4 âm lịch), sáng sớm, đầu giờ sáng, năm sau, ngày hôm qua, mùa đông, mặt trời mọc, ngày Gia đình Việt Nam, thiên niên kỷ (1000 năm), buổi trưa (noon), … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là ngày thống nhất đất nước. Nếu bạn chưa biết ngày thống nhất đất nước tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Ngày thống nhất đất nước tiếng anh là gì
Reunification Day /ˌriːˌjuːnɪfɪˈkeɪʃən deɪ/
Để đọc đúng ngày thống nhất đất nước trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ Reunification Day rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ Reunification Day /ˌriːˌjuːnɪfɪˈkeɪʃən deɪ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ Reunification Day thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc tiếng anh theo phiên âm dễ nhớ để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Ngày thống nhất đất nước là ngày lễ kỷ niệm nước Việt Nam được thống nhất hai miền Bắc Nam. Ngày lễ này được tổ chức hàng năm vào ngày 30 tháng 4 và đây cũng là ngày nghỉ lễ toàn quốc.
- Từ Reunification Day là để chỉ chung về ngày thống nhất đất nước, còn cụ thể ngày thống nhất đất nước như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết ngày thống nhất đất nước tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Lunar New Year /ˌluːnə ˌnjuː ˈjɪər/: tết âm lịch
- Remembrance Day /rɪˈmɛmbrəns deɪ/: Ngày Thương Binh Liệt Sĩ (27/07)
- Lunar year /ˈluː.nər jɪər/: năm âm lịch
- October /ɒkˈtəʊ.bər/: tháng 10 (Oct)
- Seasonal change /ˈsizənəl ʧeɪnʤ/: giao mùa
- Time /taɪm/: thời gian
- Midday /ˌmɪdˈdeɪ/: buổi trưa (noon)
- Thursday /ˈθɜːz.deɪ/: thứ 5 (Thur/Thurs)
- Yesterday morning /ˈjes.tə.deɪ ˈmɔː.nɪŋ/: sáng hôm qua
- December /dɪˈsem.bər/: tháng 12 (Dec)
- Decade /ˈdek.eɪd/: thập kỷ (10 năm)
- Next week /nekst wiːk/: tuần sau
- Today /təˈdeɪ/: ngày hôm nay
- Lunar month /ˌluː.nə ˈmʌnθ/: tháng âm lịch
- Next month /nekst ˈmʌnθ/: tháng sau
- Monday /ˈmʌn.deɪ/: thứ 2 (Mon)
- March /mɑːtʃ/: tháng 3 (Mar)
- Morning /ˈmɔː.nɪŋ/: buổi sáng
- Halloween/ˌhæl.əʊˈiːn/: ngày lễ hội ma
- Christmas day /ˈkrɪs.məs deɪ/ : ngày giáng sinh
- Independence Day /ˌɪn.dɪˈpen.dəns deɪ/: ngày quốc khánh (National Day)
- November /nəʊˈvem.bər/: tháng 11 (Nov)
- New year /ˌnjuː ˈjɪər/: năm mới
- Alarm clock /ə’lɑ:m klɔk/: đồng hồ báo thức
- Year end /ˌjɪər ˈend/: cuối năm
Như vậy, nếu bạn thắc mắc ngày thống nhất đất nước tiếng anh là gì thì câu trả lời là Reunification Day, phiên âm đọc là /ˌriːˌjuːnɪfɪˈkeɪʃən deɪ/. Lưu ý là Reunification Day để chỉ chung về ngày thống nhất đất nước chứ không chỉ cụ thể ngày thống nhất đất nước như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể ngày thống nhất đất nước như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ Reunification Day trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ Reunification Day rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ Reunification Day chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Ngày thống nhất tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng







