Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì món ăn là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến món ăn trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như mề gà, súp, pa-tê (ba tê), bít tết, kem que, cá trích, hàu, cà muối, bánh mô-chi, cá hồi nước ngọt, bánh dừa nướng, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến món ăn cũng rất quen thuộc đó là kẹo. Nếu bạn chưa biết kẹo tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Kẹo tiếng anh là gì
Sweet /swiːt/
Để đọc đúng kẹo trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ sweet rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ sweet /swiːt/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ sweet thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Đọc phiên âm tiếng anh theo chuẩn để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Kẹo là một loại đồ ăn vặt thường có vị ngọt được rất nhiều người yêu thích. Kẹo có nhiều loại khác nhau và hầu như mỗi quốc gia đều có một vài loại kẹo đặc trưng của mình.
- Trong tiếng Anh – Anh kẹo gọi là sweet, nhưng trong tiếng Anh – Mỹ kẹo gọi phổ biến là candy. Tuy nhiên hiện nay mọi người vẫn hay gọi kẹo là candy nhiều hơn là sweet vì tính phổ biến của từ candy.
- Từ sweet là để chỉ chung về kẹo, còn cụ thể kẹo như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng tiếng anh về món ăn
Sau khi đã biết kẹo tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề món ăn rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về món ăn khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Scampi /ˈskæm.pi/: món tôm biển rán
- Cheese biscuits /ˌtʃiːz ˈbɪs.kɪt/: bánh quy phô mai
- Veal /viːl/: thịt bê
- Soya noodles /ˈsɔɪ.ə nuː.dəl/: miến
- Toasted coconut cake /ˈtəʊstɪd ˈkəʊkənʌt keɪk/: bánh dừa nướng
- Shrimp floured and fried /ʃrɪmp flaʊər ænd fraɪd/: tôm lăn bột
- Sardine /sɑːˈdiːn/: cá mòi
- Pig’s skin /pɪgz skɪn/: da heo
- Curry powder /ˈkʌr.i ˌpaʊ.dər/: bột cà ri
- Chicken nuggets / ˈtʃɪkɪn ˈnʌɡɪt/: gà viên chiên
- Stuffed sticky rice balls /stʌft stɪk.i raɪs bɔːl/: bánh trôi
- Mixed fruits /mɪkst fruːt/: trái cây hỗn hợp
- Duck /dʌk/: thịt vịt
- Chop /tʃɒp/: thịt sườn
- Steak /steɪk/: bít tết
- Grilled lamp chops / ɡrɪld læm tʃɒp/: sườn cừu nướng
- Sole /səʊl/: cá bơn
- Hotdog /ˈhɒt.dɒɡ/: bánh mỳ xúc xích
- Sushi /ˈsuː.ʃi/: cơm cuộn Nhật Bản
- Sardine /sɑːˈdiːn/: cá mòi
- Girdle-cake /ˈɡɜː.dəl keɪk/: bánh tráng
- Hue style beef noodles /hjuː staɪl biːf ˈnuːdlz/: bún bò huế
- Young rice cake /jʌŋ raɪs keɪk/: bánh cốm
- Venison /ˈvɛnzn/: thịt nai
- Salted aubergine /ˈsɒl.tɪd ˈəʊ.bə.ʒiːn/: cà muối
Như vậy, nếu bạn thắc mắc kẹo tiếng anh là gì thì câu trả lời là sweet, phiên âm đọc là /swiːt/. Lưu ý là sweet để chỉ chung về kẹo chứ không chỉ cụ thể kẹo như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể kẹo như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ sweet trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ sweet rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ sweet chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Kẹo tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng