Chào các bạn, trong tiếng anh có rất nhiều từ vựng để chỉ người. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về cách chỉ người qua nghề nghiệp bằng tiếng anh, hay cách chỉ người không qua nghề nghiệp như kẻ giết người, người quen, hiệu trưởng, bạn, kẻ giết người có chủ đích, trẻ vị thành niên, mẹ đỡ đầu, côn đồ xã hội đen, kẻ trộm, gia đình, nữ giới, ông bà, mẹ kế, mọi người, mẹ vợ, mẹ chồng, học sinh mới tốt nghiệp trung học, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng chỉ người khác cũng rất quen thuộc đó là trẻ con. Nếu bạn chưa biết trẻ con tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cuoi len tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Trẻ con tiếng anh là gì
Child /tʃaɪld/
Để đọc đúng tên tiếng anh của trẻ con rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ child rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm child /tʃaɪld/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ child thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Từ child là để chỉ chung cho trẻ con một cách lịch sự. Trẻ con ở đây là những đứa trẻ nói chung chưa trưởng thành (dưới 18 tuổi). Từ 18 tuổi trở lên sẽ gọi là người lớn hay người trưởng thành.
- Nhiều khi mọi người vẫn dùng từ kid và children để nói về trẻ con, hai từ này đều đúng nhưng cũng có khác biệt. Kid có nghĩa là đứa nhóc hay nhóc con mang ý nghĩa không lịch sự cho lắm, nhiều phụ huynh sẽ không thích bị gọi kid nhất là từ những người không quen biết gọi như vậy. Còn children thực ra là số nhiều của từ child và được sử dụng phổ biến khi nói về những đứa trẻ hay đám trẻ, …
- Từ child là để chỉ chung về trẻ con, còn cụ thể trẻ con như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Người lớn tiếng anh là gì

Một số từ vựng chỉ người khác trong tiếng anh
Ngoài trẻ con thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng chỉ người khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng chỉ người khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Player /ˈpleɪ.ər/: người chơi
- Generation Alpha /dʒen.əˌreɪ.ʃən ˈæl.fə/: thế hệ Gen Alpha (2013 – 2028)
- Godfather /ˈɡɒdˌfɑː.ðər/: cha đỡ đầu
- Madam /ˈmæd.əm/: quý bà
- Grandfather /ˈɡræn.fɑː.ðər/: ông
- Witch /wɪtʃ/: phù thủy
- Male /meɪl/: nam giới
- You /juː/: bạn
- Friend /frend/: bạn bè
- Woman /ˈwʊm.ən/: người phụ nữ
- Principal /ˈprɪn.sə.pəl/: hiệu trưởng
- Grandmother /ˈɡræn.mʌð.ər/: bà
- Burglar /ˈbɜː.ɡlər/: kẻ trộm, kẻ đột nhập vào nhà
- Stepmother /ˈstepˌmʌð.ər/: mẹ kế
- Adoptive mother /əˈdɒp.tɪv ˈmʌð.ər/: mẹ nuôi
- Female /ˈfiː.meɪl/: nữ giới
- Adoptive parent /əˈdɒp.tɪv ˈpeə.rənt/: bố mẹ nuôi
- Customer /ˈkʌs.tə.mər/: khách hàng
- Stepfather /ˈstepˌfɑː.ðər/: cha dượng
- Person /ˈpɜː.sən/: một người
- Twin sister /twɪn ˈsɪs.tər/: chị em sinh đôi
- Thief /θiːf/: kẻ trộm
- Member /ˈmem.bər/: thành viên
- Gentleman /ˈdʒen.təl.mən/: quý ông
- Family /ˈfæm.əl.i/: gia đình
- Man /mæn/: người đàn ông
- Pre-teen /ˌpriːˈtiːn/: trẻ nhỏ nhi đồng (9 – 11 tuổi)
- Gang /ɡæŋ/: băng nhóm
- Brother /ˈbrʌð.ər/: anh/em trai
- Uncle /ˈʌŋ.kəl/: chú, cậu, bác
- School leaver/ˌskuːlˈliː.vər/: học sinh mới tốt nghiệp trung học
- Adopted daughter /əˈdɒp.tɪd ˈdɔː.tər/: con gái nuôi
- Neighbour /ˈneɪ.bər/: hàng xóm (US – Neighbor)
- Child /tʃaɪld/: trẻ con (Children/kid)
- People /ˈpiː.pəl/: mọi người

Như vậy, nếu bạn thắc mắc trẻ con tiếng anh là gì thì câu trả lời là child, phiên âm đọc là /tʃaɪld/. Lưu ý là child để chỉ chung về trẻ con chứ không chỉ cụ thể về trẻ con như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về trẻ con như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ child trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ child rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ child chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ child ngay.