Chào các bạn, trong tiếng anh có rất nhiều từ vựng để chỉ người. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về cách chỉ người qua nghề nghiệp trong tiếng anh, hay cách chỉ người không qua nghề nghiệp như trẻ con, hoàng hậu, em bé, bố mẹ nuôi, con nuôi, cha đỡ đầu, hàng xóm, người phụ nữ, bạn, kẻ trộm, mẹ vợ, mẹ chồng, kẻ giết người, vợ, nó, kẻ trộm, kẻ đột nhập vào nhà, kẻ giết người có chủ đích, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng chỉ người khác cũng rất quen thuộc đó là kẻ giết người. Nếu bạn chưa biết kẻ giết người tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Kẻ giết người tiếng anh là gì
Killer /ˈkɪl.ər/
Để đọc đúng tên tiếng anh của kẻ giết người rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ killer rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm killer /ˈkɪl.ər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ killer thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Kẻ giết người còn được gọi là kẻ sát nhân hay thủ phạm giết người. Tuy nhiên những trường hợp khác không phải giết người mà là giết động vật, thực vật hay những thứ trừu tượng như đam mê, sự sáng tạo thì vẫn có thể dùng killer.
- Từ killer là để chỉ chung về kẻ giết người, còn cụ thể kẻ giết người như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Tù nhân tiếng anh là gì

Một số từ vựng chỉ người khác trong tiếng anh
Sua khi đã biết kẻ giết người tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng chỉ người khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng chỉ người khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Principal /ˈprɪn.sə.pəl/: hiệu trưởng
- Twin brother /twɪn ˈbrʌð.ər/: anh em sinh đôi
- Generation Z /dʒen.əˌreɪ.ʃən ˈzed/: thế hệ Gen Z (1997 – 2012)
- She /ʃiː/: cô ấy
- Sister /ˈsɪs.tər/: chị/em gái
- Member /ˈmem.bər/: thành viên
- Son /sʌn/: con trai
- Gang /ɡæŋ/: băng nhóm
- Neighbour /ˈneɪ.bər/: hàng xóm (US – Neighbor)
- Friend /frend/: bạn bè
- Stranger /ˈstreɪn.dʒər/: người lạ mặt
- I /aɪ/: tôi
- Mother /ˈmʌð.ər/: mẹ (mom, mommy, mum, mama)
- Expectant mother /ɪkˈspek.tənt ˈmʌð.ər/: bà bầu
- Adopted son /əˈdɒp.tɪd son/: con trai nuôi
- Robber /ˈrɒb.ər/: kẻ cướp
- Baby /ˈbeɪ.bi/: em bé
- Aunt /ɑːnt/: cô, dì
- School leaver/ˌskuːlˈliː.vər/: học sinh mới tốt nghiệp trung học
- Burglar /ˈbɜː.ɡlər/: kẻ trộm, kẻ đột nhập vào nhà
- Assassin /əˈsæs.ɪn/: sát thủ
- Parent /ˈpeə.rənt/: bố mẹ
- Woman /ˈwʊm.ən/: người phụ nữ
- People /ˈpiː.pəl/: mọi người
- Stepfather /ˈstepˌfɑː.ðər/: cha dượng
- You /juː/: bạn
- Grandmother /ˈɡræn.mʌð.ər/: bà
- Young adults /ˌjʌŋ ˈæd.ʌlt/: trẻ vị thành niên (khoảng 10 - 19 tuổi)
- Customer /ˈkʌs.tə.mər/: khách hàng
- Man /mæn/: người đàn ông
- Guy /ɡaɪ/: chàng trai, anh bạn (US – dude)
- Teen: thiếu niên (13 – 19 tuổi) (Adolescents/ teenager)
- Player /ˈpleɪ.ər/: người chơi
- Homeless /ˈhəʊm.ləs/: người vô gia cư
- Adult /ˈæd.ʌlt/: người lớn
Như vậy, nếu bạn thắc mắc kẻ giết người tiếng anh là gì thì câu trả lời là killer, phiên âm đọc là /ˈkɪl.ər/. Lưu ý là killer để chỉ chung về kẻ giết người chứ không chỉ cụ thể về kẻ giết người như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về kẻ giết người như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ killer trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ killer rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ killer chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ killer ngay.
Bạn đang xem bài viết: Kẻ giết người tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng