Trong các phương tiện giao thông dưới nước thì cái xuồng là phương tiện giao thông khá quen thuộc. Xuồng các bạn có thể hiểu là loại thuyền nhỏ, không có mái che, sử dụng mái chèo để di chuyển. Còn nếu xuồng mà lắp động cơ thì Việt Nam thường gọi là ca nô, nhưng người nước ngoài lại thường không gọi xuồng lắp động cơ là ca nô mà gọi bằng tên gọi khác. Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem cái xuồng tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho chuẩn.

Cái xuồng tiếng anh là gì
Dinghy /ˈdɪŋ.ɡi/
Để đọc đúng từ dinghy rất đơn giản. Bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ dinghy rồi nói theo là đọc được ngay. Tất nhiên, bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /ˈdɪŋ.ɡi/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm từ dinghy thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn đọc từ tiếng anh bằng phiên âm để biết cách đọc cụ thể.

Phân biệt xuồng, ca nô và xuồng máy trong tiếng anh
Trong tiếng anh thì dinghy là để chỉ loại xuồng nói chung là loại thuyền nhỏ không có mái,dùng mái chèo để di chuyển trên mặt nước. Còn loại xuồng máy thì lại không gọi là dinghy mà gọi là powerboat, motorboat hoặc speedboat. Có thể nhiều bạn chắc sẽ bị nhầm lẫn rằng cái xuồng máy thì phải gọi là ca nô chứ sao lại là powerboat. Thực tế thì ở Việt Nam mọi người vẫn hay gọi xuồng máy là cái ca nô, nhưng ở Anh thì họ không gọi như vậy. Xuồng nói chung gọi là dinghy, ca nô (canoe) ở nước ngoài là một loại xuồng có thiết kế nhọn ở hai đầu và hơi vểnh lên, dùng mái chèo để di chuyển. Có một loại mũ ở Việt Nam cũng có tên là ca nô với hình cái thuyền ca nô đúng với mô tả này luôn, hai đầu nhọn cao vểnh lên và đây mới chính là hình dạng của cái gọi là ca nô. Ca nô ở nước ngoài cũng là thuyền dùng mái chèo nên nó không phải là xuồng máy.
Một lưu ý nữa là dinghy để chỉ các loại xuồng kể cả xuồng làm bằng gỗ hoặc xuồng làm bằng cao su bơm hơi. Xuồng cao su bơm hơi gắn động cơ ở Việt Nam thường gọi là ca nô nhưng ở nước ngoài thi họ không gọi như vậy. Hãy nhớ để tránh bị nhầm lẫn trong tiếng anh.
- Powerboat, motorboat, speedboat: xuồng máy
- Canoe /kəˈnuː/: thuyền ca nô
- Dinghy /ˈdɪŋ.ɡi/: cái xuồng

Một số phương tiện giao thông khác
- Police car /pəˈliːs ˌkɑːr/: xe cảnh sát
- Airplane /ˈeə.pleɪn/: máy bay
- Lorry /ˈlɒr.i/: xe tải có thùng chở hàng lớn
- Mountain bike /ˈmaʊn.tɪn ˌbaɪk/: xe đạp leo núi
- Liner /ˈlaɪ.nər/: du thuyền
- Tricycle /ˈtraɪ.sɪ.kəl/: xe đạp 3 bánh (thường cho trẻ em)
- Bus /bʌs/: xe buýt
- Submarine /ˌsʌb.məˈriːn/: tàu ngầm
- Train /treɪn/: tàu hỏa
- Pickup truck /ˈpɪk.ʌp ˌtrʌk/: xe bán tải
- Trolley /ˈtrɒl.i/: xe đẩy hàng trong siêu thị
- Car /kɑːr/: cái ô tô
- Fire truck /ˈfaɪə ˌtrʌk/: xe cứu hỏa
- Folding bike /ˈfəʊl.dɪŋ ˌbaɪk/: xe đạp gấp
- Taxi /ˈtæk.si/: xe tắc-xi
- Wheelchair /ˈwiːl.tʃeər/: xe lăn
- Coach /kəʊtʃ/: xe khách
- Canoe /kəˈnuː/: cái ca nô
- Tow truck /ˈtəʊ ˌtrʌk/: xe cứu hộ
- Van /væn/: xe tải cỡ nhỏ
- Tram /træm/: xe điện chở khách
- Kid bike /kɪd ˌbaɪk/: xe đạp cho trẻ em
- Dinghy /ˈdɪŋ.ɡi/: cái xuồng
- Subway /ˈsʌb.weɪ/: tàu điện ngầm
- Pushchair /ˈpʊʃ.tʃeər/: xe nôi dạng ngồi cho trẻ nhỏ
- Cyclo /ˈsaɪ.kləʊ/: xe xích lô
- Dumper truck /ˈdʌm.pə ˌtrʌk/: xe ben
- Helicopter /ˈhel.ɪˌkɒp.tər/: máy bay trực thăng
- Tanker /ˈtæŋ.kər/: xe bồn
- Ferry /ˈfer.i/: cái phà
- Bin lorry /ˈbɪn ˌlɒr.i/: xe thu gom rác
- Motobike /ˈməʊ.tə.baɪk/: xe máy
- Rowing boat /ˈrəʊ.ɪŋ ˌbəʊt/: thuyền có mái chèo
- Pram /præm/: xe nôi cho trẻ sơ sinh
- Sailboat /ˈseɪl.bəʊt/: thuyền buồm

Như vậy, nếu bạn thắc mắc cái xuồng tiếng anh là gì thì câu trả lời là dinghy. Các bạn có thể hiểu cái xuồng trong tiếng anh là một loại thuyền nhỏ dùng mái chèo để di chuyển trên mặt nước. Xuồng có thể là loại làm bằng gỗ hoặc làm bằng cao su bơm hơi. Khi nói về cái xuồng bạn nên lưu ý ca nô cũng là một loại xuồng, nhưng trong tiếng anh thì ca nô để chỉ loại xuồng bằng gỗ, nhọn ở hai đầu. Còn ở Việt Nam thì gọi cái ca nô là cái xuồng máy. Trong tiếng anh thì cái xuồng máy lại gọi là powerboat, motorboat hoặc speedboat.
Bạn đang xem bài viết: Cái xuồng tiếng anh là gì? đọc như thế nào cho chuẩn