Trong tiếng anh, các phương tiện giao thông thường đều có cách gọi riêng ví dụ như xe đạp là bicycle, xe máy là motobike, xe ô tô con thì gọi là car, xe tải nhỏ gọi là van, xe tải lớn là lorry. Tuy nhiên, có một phương tiện giao thông khác cũng rất phổ biến ở các nước phát triển nhưng ở Việt Nam thì đến nay chưa có, đó chính là tàu điện ngầm. Vậy bạn có biết tàu điện ngầm tiếng anh là gì không, hãy cùng V.C.L tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Tàu điện ngầm tiếng anh là gì
Underground /ˌʌn.dəˈɡraʊnd/
Tube /tʃuːb/
Để đọc đúng từ underground và tube rất đơn giản. Bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ underground và tube ở trên rồi nói theo là đọc được ngay. Tất nhiên, bạn cũng có thể đọc theo phiên âm sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ underground và tube thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn đọc từ tiếng anh bằng phiên âm để biết cách đọc cụ thể.

Phân biệt cách gọi tàu điện ngầm ở các nước khác
Trong tiếng anh tàu điện ngầm thường chỉ được gọi là underground và tube. Tuy nhiên, bạn tra từ điển có thể thấy một số từ khác cũng có nghĩa là tàu điện ngầm ví dụ như subway, metro hay rapid transit. Những cách gọi này đúng là vẫn có thể hiểu là tàu điện ngầm nhưng tiếng anh không gọi như vậy. Từ subway và rapid transit được dùng để chỉ tàu điện ngầm ở Mỹ. Ở Pháp tàu điện ngầm được gọi là metro, một số nước khác hiện cũng gọi tàu điện ngầm là metro giống như ở Pháp. Do đó, nếu bạn nói tiếng anh thuần thì tàu điện ngầm gọi là underground hoặc tube. Còn nếu nói tiếng Mỹ thì có thể gọi là subway hay rapid transit và một số nước khác có thể gọi là metro.

Xem thêm một số phương tiện giao thông khác
- Fire truck /ˈfaɪə ˌtrʌk/: xe cứu hỏa
- Tow truck /ˈtəʊ ˌtrʌk/: xe cứu hộ
- Van /væn/: xe tải cỡ nhỏ
- Bicycle /’baisikl/: xe đạp
- Hot-air balloon /hɒtˈeə bəˌluːn/: khinh khí cầu
- Pushchair /ˈpʊʃ.tʃeər/: xe nôi dạng ngồi cho trẻ nhỏ
- Pram /præm/: xe nôi cho trẻ sơ sinh
- Mountain bike /ˈmaʊn.tɪn ˌbaɪk/: xe đạp leo núi
- Tanker /ˈtæŋ.kər/: xe bồn
- Helicopter /ˈhel.ɪˌkɒp.tər/: máy bay trực thăng
- Ferry /ˈfer.i/: cái phà
- Covered wagon /ˌkʌv.əd ˈwæɡ.ən/: xe ngựa kéo có mái
- Dinghy /ˈdɪŋ.ɡi/: cái xuồng
- Pickup truck /ˈpɪk.ʌp ˌtrʌk/: xe bán tải
- Moped /ˈməʊ.ped/: xe đạp điện
- Ambulance /ˈæm.bjə.ləns/: xe cứu thương
- Canoe /kəˈnuː/: cái ca nô
- Wheelchair /ˈwiːl.tʃeər/: xe lăn
- Ship /ʃɪp/: cái tàu thủy dùng trong du lịch, chở hành khách
- Cyclo /ˈsaɪ.kləʊ/: xe xích lô
- Folding bike /ˈfəʊl.dɪŋ ˌbaɪk/: xe đạp gấp
- Rapid-transit /ˌræp.ɪdˈtræn.zɪt/: tàu cao tốc
- Train /treɪn/: tàu hỏa
- Ride double /raɪd dʌb.əl/: xe đạp đôi
- Tricycle /ˈtraɪ.sɪ.kəl/: xe đạp 3 bánh (thường cho trẻ em)
- Taxi /ˈtæk.si/: xe tắc-xi
- Barge /bɑːdʒ/: cái xà lan
- Cargo ship /ˈkɑː.ɡəʊ ʃɪp/: tàu biển chở hàng cỡ lớn
- Sailboat /ˈseɪl.bəʊt/: thuyền buồm
- Raft /rɑːft/: cái bè
- Subway /ˈsʌb.weɪ/: tàu điện ngầm
- Powerboat /ˈpaʊə.bəʊt/: thuyền có gắn động cơ
- Lorry /ˈlɒr.i/: xe tải có thùng chở hàng lớn
- Liner /ˈlaɪ.nər/: du thuyền
- Yacht /jɒt/: thuyền đua có buồm
Với giải thích trên, nếu bạn thắc mắc tàu điện ngầm tiếng anh là gì thì câu trả lời là underground hoặc tube. Ngoài hai từ này ra các bạn nên phân biệt với từ subway, metro và rapid transit. Người Mỹ gọi tàu điện ngầm là subway và rapid transit, còn người Pháp và một số nước khác gọi tàu điện ngầm là metro.
Bạn đang xem bài viết: Tàu điện ngầm tiếng anh là gì? đọc như thế nào cho chuẩn







