Trong các phương tiện giao thông thì chúng ta đã nói khá nhiều đến các phương tiện giao thông đường bộ như xe đạp, xe máy, ô tô, xe tải hay kể cả các phương tiện giao thông hàng không như máy bay, trực thăng, khinh khí cầu. Trong bài viết này chúng ta vẫn nói về các phương tiện giao thông trong tiếng anh nhưng là về đường thủy. Cụ thể bài viết này sẽ giải thích cho các bạn cái thuyền tiếng anh là gì để mọi người hiểu hơn nhé.
Cái thuyền tiếng anh là gì
Boat /bəʊt
Ship /ʃɪp/
Vessel /ˈves.əl/
Để đọc đúng các từ trên rất đơn giản. Bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn rồi nói theo là đọc được ngay. Tất nhiên, bạn cũng có thể đọc theo phiên âm sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn đọc từ tiếng anh bằng phiên âm để biết cách đọc cụ thể.
Một số loại thuyền khác trong tiếng anh
Như đã nói ở trên, trong tiếng anh thì boat, ship và vessel để chỉ những loại thuyền khác nhau. Boat là để chỉ về loại thuyền nhỏ, thường là loại dùng mái chèo hoặc có gắn động cơ nhỏ. Ship là cái thuyền lớn dùng để chở khách, thường các loại tàu du lịch gọi chung là ship. Vessel cũng là dạng thuyền lớn nhưng nó bao hàm rộng hơn ship, tức là tất cả các phương tiện lớn đi trên nước cũng đều có thể gọi chung là vessel. Còn cụ thể về loại thuyền nào thì bạn phải nói cụ thể theo tên riêng của loại thuyền đó người nghe mới hiểu chính xác được:
- Canoe /kəˈnuː/: thuyền ca nô, thuyền nhọn ở 2 đầu dùng mái chèo để di chuyển
- Dinghy /ˈdɪŋ.ɡi/: cái xuồng (nhiều người bị nhầm ca nô với xuồng)
- Raft /rɑːft/: cái bè
- Liner /ˈlaɪ.nər/: du thuyền
- Sailboat /ˈseɪl.bəʊt/: thuyền buồm – US
- Sailing boat /ˈseɪ.lɪŋ ˌbəʊt/: thuyền buồm – UK
- Ferry /ˈfer.i/: phà chở hàng, chở hành khách
- Rowing boat /ˈrəʊ.ɪŋ ˌbəʊt/: thuyền nhỏ có mái chèo
- Cargo ship /ˈkɑː.ɡəʊ ʃɪp/: tàu biển chở hàng cỡ lớn
- Yacht /jɒt/: thuyền buồm, có thể có động cơ để đua
- Powerboat, motorboat, speedboat: xuồng máy, loại xuồng hoặc thuyền có gắn động cơ
Một số phương tiện giao thông khác
- Car /kɑːr/: cái ô tô
- Ride double /raɪd dʌb.əl/: xe đạp đôi
- Ambulance /ˈæm.bjə.ləns/: xe cứu thương
- Folding bike /ˈfəʊl.dɪŋ ˌbaɪk/: xe đạp gấp
- Lorry /ˈlɒr.i/: xe tải có thùng chở hàng lớn
- Submarine /ˌsʌb.məˈriːn/: tàu ngầm
- Sailboat /ˈseɪl.bəʊt/: thuyền buồm
- Dinghy /ˈdɪŋ.ɡi/: cái xuồng
- Trolley /ˈtrɒl.i/: xe đẩy hàng trong siêu thị
- Tram /træm/: xe điện chở khách
- Covered wagon /ˌkʌv.əd ˈwæɡ.ən/: xe ngựa kéo có mái
- Tricycle /ˈtraɪ.sɪ.kəl/: xe đạp 3 bánh (thường cho trẻ em)
- Canoe /kəˈnuː/: cái ca nô
- Tanker /ˈtæŋ.kər/: xe bồn
- Yacht /jɒt/: thuyền đua có buồm
- Mountain bike /ˈmaʊn.tɪn ˌbaɪk/: xe đạp leo núi
- Liner /ˈlaɪ.nər/: du thuyền
- Wheelchair /ˈwiːl.tʃeər/: xe lăn
- Train /treɪn/: tàu hỏa
- Subway /ˈsʌb.weɪ/: tàu điện ngầm
- Bicycle /’baisikl/: xe đạp
- Rowing boat /ˈrəʊ.ɪŋ ˌbəʊt/: thuyền có mái chèo
- Police car /pəˈliːs ˌkɑːr/: xe cảnh sát
- Rapid-transit /ˌræp.ɪdˈtræn.zɪt/: tàu cao tốc
- Ship /ʃɪp/: cái tàu thủy dùng trong du lịch, chở hành khách
- Tow truck /ˈtəʊ ˌtrʌk/: xe cứu hộ
- Pickup truck /ˈpɪk.ʌp ˌtrʌk/: xe bán tải
- Bin lorry /ˈbɪn ˌlɒr.i/: xe thu gom rác
- Cart /kɑːt/: xe kéo (kéo tay hoặc dùng ngựa kéo)
- Helicopter /ˈhel.ɪˌkɒp.tər/: máy bay trực thăng
- Fire truck /ˈfaɪə ˌtrʌk/: xe cứu hỏa
- Dumper truck /ˈdʌm.pə ˌtrʌk/: xe ben
- Cyclo /ˈsaɪ.kləʊ/: xe xích lô
- Van /væn/: xe tải cỡ nhỏ
- Highway /ˈhaɪ.weɪ/: đường cao tốc
Như vậy, nếu bạn thắc mắc cái thuyền tiếng anh là gì thì câu trả lời là có nhiều cách gọi khác nhau, mỗi cách gọi sẽ chỉ chung chung cho một loại thuyền. Boat là để chỉ về loại thuyền nhỏ, ship là loại thuyền du lịch lớn, vessel cũng là thuyền lớn nhưng nó bao hàm tất cả các loại thuyền, bạn hiểu đơn giản ship cũng là một loại thuyền nằm trong vessel. Ngoài ra, để chỉ về từng loại thuyền sẽ có tên gọi khác nhau như powerboat, motorboat, speedboat, yacht, ferry, rowing boat, cargo ship, raft, liner, canoe, dinghy, saling boat, …
Bạn đang xem bài viết: Cái thuyền tiếng anh là gì? đọc như thế nào cho chuẩn