dChào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì địa điểm là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vuicuoilen đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến địa điểm trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như ngõ, cửa hàng bán thuốc, viện tâm thần, ga ra ô tô, trung tâm thương mại, nhà thờ, trung tâm thể thao, thị trấn, ngôi nhà, chùa , quảng trường thành phố, thẩm mỹ viện, sân bóng, cửa hàng tạp hóa, đồng bằng, cửa hàng văn phòng phẩm, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến địa điểm cũng rất quen thuộc đó là lối đi. Nếu bạn chưa biết lối đi tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.
Lối đi tiếng anh là gì
Way /weɪ/
Để đọc đúng tên tiếng anh của lối đi rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ way rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm way /weɪ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ way thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh chuẩn để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Lối đi đôi khi hay bị nhầm lẫn với đường đi. Lối đi là cách để đi từ nơi này đến nơi khác, chỉ cần đi được thì đó chính là lối đi. Do đó, đường đi chính là một loại lối đi thông dụng và tiện lợi. Trong nhiều trường hợp không có đường đi nhưng bạn vẫn đi được bằng cách này hay cách khác thì nó chính là lối đi. Ví dụ như có một hàng rào và bạn muốn đi sang bên kia của hàng rào thì bạn có thể đi vòng bằng một con đường, hoặc bạn trèo qua hàng rào để sang bên kia, việc bạn trèo qua hàng rào chính là một lối đi mà không cần đường (0_o)
- Từ way là để chỉ chung về lối đi, còn cụ thể lối đi như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Con đường tiếng anh là gì
Một số từ vựng về địa điểm khác trong tiếng anh
Ngoài lối đi thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề địa điểm rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các địa điểm khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Village /ˈvɪl.ɪdʒ/: làng quê (viết tắt Vlg)
- Way /weɪ/: lối đi
- Showroom /ˈʃəʊ.ruːm/: cửa hàng trưng bày
- Resort /rɪˈzɔːt/: khu nghỉ dưỡng
- School /skuːl/: trường học
- Planet /ˈplæn.ɪt/: hành tinh
- Earth /ɜːθ/: trái đất
- City hall /ˌsɪt.i ˈhɔːl/: tòa thị chính
- Dry cleaners /ˌdraɪˈkliː.nəz/: cửa hàng giặt khô
- Shed /ʃed/: nhà kho
- Secondary school /ˈsek.ən.dri ˌskuːl/: trường trung học (US – high school)
- Pitch /pɪtʃ/: sân bóng (US - field)
- Circus /ˈsɜː.kəs/: rạp xiếc
- Dress shop /dres ˌʃɒp/: cửa hàng bán quần áo
- Stream /striːm/: dòng suối
- ENT hospital /ˌiː.enˈtiː hɒs.pɪ.təl/: bệnh viện tai mũi họng (ENT – ear, nose, throat)
- Quarter /ˈkwɔː.tər/: khu phố
- Room /ruːm/: phòng
- Bank /bæŋk/: ngân hàng
- Road /rəʊd/: con đường nói chung (viết tắt Rd)
- Guesthouse /ˈɡest.haʊs/: nhà khách (tương tự khách sạn nhưng tiêu chuẩn thấp hơn khách sạn)
- Lift /lɪft/: thang máy
- Garden centre /ˈɡɑːr.dən ˌsen.t̬ɚ/: trung tâm cây cảnh (US - garden center)
- Second-hand shop /ˈsek.ənd ˌhænd ʃɒp/: cửa hàng đồ cũ
- Concert hall /ˈkɒn.sət ˌhɔːl/: phòng hòa nhạc
- Bus shelter /ˈbʌs ˌʃel.tər/: nhà chờ xe bus
- Battlefield /ˈbæt.əl.fiːld/: chiến trường
- Bedroom /ˈbed.ruːm/: phòng ngủ
- Homestay /ˈhəʊm.steɪ/: nhà ở kết hợp nhà trọ cho khách du lịch
- Country /ˈkʌn.tri/: đất nước
- Mausoleum /ˌmɔː.zəˈliː.əm/: lăng tẩm
- Bakery /ˈbeɪ.kər.i/: cửa hàng bánh
- Hospital /ˈhɒs.pɪ.təl/: bệnh viện
- Mine /maɪn/: hầm mỏ
- Province /ˈprɒv.ɪns/: tỉnh
Như vậy, nếu bạn thắc mắc lối đi tiếng anh là gì thì câu trả lời là way, phiên âm đọc là /weɪ/. Lưu ý là way để chỉ chung về lối đi chứ không chỉ cụ thể lối đi như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể lối đi như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ way trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ way rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ way chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ way ngay.
Bạn đang xem bài viết: Lối đi tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng