Khinh khí cầu không phải là một phương tiện giao thông mà chỉ là một phương tiện phục vụ du lịch, tham quan. Tuy nhiên, khinh khí cầu cũng có thể dùng di chuyển và cũng có thể coi nó là một phương tiện giao thông. Trong bài viết này, Vui Cười Lên sẽ giúp các bạn biết cái khinh khí cầu tiếng anh là gì và cách đọc từ này sao cho đúng nhé.

Khinh khí cầu tiếng anh là gì
Hot-air balloon /hɒtˈeə bəˌluːn/
Để đọc đúng từ hot-air balloon rất đơn giản. Bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ hot-air balloon ở trên rồi nói theo là đọc được ngay. Tất nhiên, bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /hɒtˈeə bəˌluːn/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ hot-air balloon thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn đọc từ tiếng anh bằng phiên âm để biết cách đọc cụ thể.
Ở Việt Nam để được đi khinh khí cầu cũng hơi khó vì có ít nơi cho phép khinh khí cầu hoạt động. Tất nhiên, cũng có một số lễ hội khinh khí cầu sẽ được tổ chức trong năm 2022 ở Việt Nam các bạn có thể cân nhắc tham gia.

Xem thêm một số phương tiện giao thông khác
- Kid bike /kɪd ˌbaɪk/: xe đạp cho trẻ em
- Wheelchair /ˈwiːl.tʃeər/: xe lăn
- Subway /ˈsʌb.weɪ/: tàu điện ngầm
- Ferry /ˈfer.i/: cái phà
- Bus /bʌs/: xe buýt
- Cart /kɑːt/: xe kéo (kéo tay hoặc dùng ngựa kéo)
- Covered wagon /ˌkʌv.əd ˈwæɡ.ən/: xe ngựa kéo có mái
- Train /treɪn/: tàu hỏa
- Coach /kəʊtʃ/: xe khách
- Dinghy /ˈdɪŋ.ɡi/: cái xuồng
- Fire truck /ˈfaɪə ˌtrʌk/: xe cứu hỏa
- Ship /ʃɪp/: cái tàu thủy dùng trong du lịch, chở hành khách
- Motobike /ˈməʊ.tə.baɪk/: xe máy
- Police car /pəˈliːs ˌkɑːr/: xe cảnh sát
- Tram /træm/: xe điện chở khách
- Canoe /kəˈnuː/: cái ca nô
- Barge /bɑːdʒ/: cái xà lan
- Airplane /ˈeə.pleɪn/: máy bay
- Tow truck /ˈtəʊ ˌtrʌk/: xe cứu hộ
- Bike /baik/: cái xe (loại có 2 bánh)
- Vessel /ˈves.əl/: cái tàu chở hàng, tàu thủy
- Mountain bike /ˈmaʊn.tɪn ˌbaɪk/: xe đạp leo núi
- Folding bike /ˈfəʊl.dɪŋ ˌbaɪk/: xe đạp gấp
- Pickup truck /ˈpɪk.ʌp ˌtrʌk/: xe bán tải
- Van /væn/: xe tải cỡ nhỏ
- Hot-air balloon /hɒtˈeə bəˌluːn/: khinh khí cầu
- Powerboat /ˈpaʊə.bəʊt/: thuyền có gắn động cơ
- Pushchair /ˈpʊʃ.tʃeər/: xe nôi dạng ngồi cho trẻ nhỏ
- Trolley /ˈtrɒl.i/: xe đẩy hàng trong siêu thị
- Sailboat /ˈseɪl.bəʊt/: thuyền buồm
- Bin lorry /ˈbɪn ˌlɒr.i/: xe thu gom rác
- Rowing boat /ˈrəʊ.ɪŋ ˌbəʊt/: thuyền có mái chèo
- Helicopter /ˈhel.ɪˌkɒp.tər/: máy bay trực thăng
- Moped /ˈməʊ.ped/: xe đạp điện
- Cyclo /ˈsaɪ.kləʊ/: xe xích lô

Khinh khí cầu sử dụng khí nóng để bay lên, vậy nên tên tiếng anh của khinh khí cầu là hot-air balloon, phiên âm đọc là /hɒtˈeə bəˌluːn/. Ở Việt Nam khinh khí cầu cũng có nhưng còn rất nhiều hạn chế nên không phải cứ có khinh khí cầu là bay được ngay mà phải xin phép bay với rất nhiều vấn đề nữa. Do vậy để đi được khinh khí cầu ở Việt Nam thì cũng khá tốn kém, còn ở nước ngoài thì kinh khí cầu sẽ phổ biến hơn.
Bạn đang xem bài viết: Khinh khí cầu tiếng anh là gì? đọc như thế nào cho chuẩn