Trong gia đình, có nhiều gia đình có giá sách nhưng cũng có nhiều gia đình không có giá sách. Tuy nhiên, chắc ai cũng biết giá sách là gì rồi đúng không, đây là một vật dụng vừa để xếp gọn sách, vừa có tác dụng trang trí trong nhà. Vậy bạn có biết cái giá sách tiếng anh là gì và phát âm như thế nào trong tiếng anh không. Hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé.

Cái giá sách tiếng anh là gì
Bookshelf /ˈbʊk.ʃelf/
Shelve /ʃelv/
Về vấn đề đọc cái giá sách tiếng anh như thế nào thì các bạn cứ nghe phát âm chuẩn ở trên và đọc lại theo là được. Nếu muốn chuẩn hơn thì bạn hãy nghe sau đó đọc theo cả phiên âm nữa. Cách đọc phiên âm cũng rất đơn giản thôi và không có gì khó cả.
Một lưu ý nhỏ nhỏ, việc đọc phiên âm hay nghe phát âm chuẩn ở trên chỉ là một phần. Khi áp dụng từ vựng vào trong câu đôi khi còn bị ảnh hưởng bởi ngữ điệu của người nói, vậy nên bạn nên nghe cả các bài đọc tiếng anh khác để biết thực tế thì từ shelve và bookshelf trong giao tiếp phát âm như thế nào.

Xem thêm một số đồ gia dụng khác trong tiếng anh
- Quilt /kwɪlt/: cái chăn mỏng
- Dustpan /ˈdʌst.pæn/: cái hót rác
- Chair /tʃeər/: cái ghế
- cutting board /ˈkʌt.ɪŋ ˌbɔːd/: cái thớt
- Toothbrush /ˈtuːθ.brʌʃ/: bàn chải đánh răng
- Key /ki:/: cái chìa khóa
- Cardboard box /ˈkɑːd.bɔːd bɒks/: hộp các-tông
- Mosquito net /məˈskiː.təʊ ˌnet/: cái màn
- Water bottle /ˈwɔː.tə ˌbɒt.əl/: cái chai đựng nước
- Alarm clock /ə’lɑ:m klɔk/: cái đồng hồ báo thức
- Stair /ster/: cái cầu thang
- Chandelier /ˌʃæn.dəˈlɪər/: cái đèn chùm
- Brick /brɪk/: viên gạch, cục gạch
- Oven /ˈʌvn/: cái lò nướng
- Masking tape /ˈmɑːs.kɪŋ ˌteɪp/: băng dính giấy
- Curtain /ˈkɜː.tən/: cái rèm (US – Drapes)
- Iron /aɪən/: cái bàn là
- Clock /klɒk/: cái đồng hồ
- Electric stove /iˈlek.trɪk stəʊv/: cái bếp điện
- Tray /trei/: cái mâm
- Broom /bruːm/: cái chổi
- Coffee-spoon /ˈkɒf.i spu:n/: cái thìa cà phê
- Mattress /’mætris/: cái đệm
- Clothes line /kləʊðz laɪn/: dây phơi quần áo
- Fly swatter /flaɪz ‘swɔtə/: cái vỉ ruồi

Như vậy, trong tiếng anh thì cái giá sách bạn có thể nói là shelve hoặc bookshelf. Đôi khi trong giao tiếp thì tùy từng ngữ cảnh mà chỉ cần nói shelf người nghe cũng hiểu đó là cái giá sách. Vậy nên các bạn hãy sử dụng linh hoạt trong giao tiếp cũng như khi viết với 2 từ này nhé.
Bạn đang xem bài viết: Cái giá sách tiếng anh là gì? đọc như thế nào cho đúng







