Trong bài viết trước, Vuicuoilen đã giúp các bạn biết cái bình đựng nước hay cái chai nước tiếng anh là gì. Cũng liên quan đến đồ vật đựng nước trong gia đình thì còn một vật dụng rất quen thuộc mà ai cũng biết đó là cái ấm trà. Ấm trà thực ra không phải gia đình nào cũng có nhưng nó lại là đồ vật cực kỳ quen thuộc vì khi khách tới nhà hay trong nhiều dịp lễ tết, hội hè thì ấm trà vẫn là một trong những đồ vật không thể thiếu. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem cái ấm trà tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng nhé.

Cái ấm trà tiếng anh là gì
Teapot /ˈtiː.pɒt/
Để đọc đúng từ teapot này khá là dễ vì đơn giản là phát âm của nó dễ đọc. Bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn ở trên rồi nói theo là đọc được ngay. Tất nhiên, bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ teapot /ˈtiː.pɒt/. Nếu đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm từ teapot như thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh từ A đến Z để biết cách đọc nhé.

Xem thêm một số đồ gia dụng bằng tiếng anh
- Industrial fan /ɪnˈdʌs.tri.əl fæn/: cái quạt công nghiệp
- Bed /bed/: cái giường
- Bath mat /ˈbɑːθ ˌmæt/: cái thảm nhà tắm
- Vase /vɑːz/: cái lọ hoa
- Toothbrush /ˈtuːθ.brʌʃ/: bàn chải đánh răng
- Water bottle /ˈwɔː.tə ˌbɒt.əl/: cái chai đựng nước
- Cooling fan /ˈkuː.lɪŋ fæn/: cái quạt tản nhiệt
- Pillow /ˈpɪl.əʊ/: cái gối
- cutting board /ˈkʌt.ɪŋ ˌbɔːd/: cái thớt
- Fan /fæn/: cái quạt
- Cup /kʌp/: cái cốc
- Whisk /wɪsk/: cái đánh trứng
- Straw soft broom /strɔː sɒft bruːm/: cái chổi chít
- Lighter /ˈlaɪ.təʳ/: cái bật lửa
- Steamer /’sti:mə/: cái nồi hấp
- Pillowcase /ˈpɪl·oʊˌkeɪs/: cái vỏ gối
- Key /ki:/: cái chìa khóa
- Glasses /ˈɡlæs·əz/: cái kính
- Pressure cooker /ˈpreʃ.ə ˌkʊk.ər/: nồi áp suất
- Clothes line /kləʊðz laɪn/: dây phơi quần áo
- Shower /ʃaʊər/: vòi sen tắm
- Blanket /ˈblæŋ.kɪt/: cái chăn
- Bunk /bʌŋk/: cái giường tầng
- Gas stove /ɡæs stəʊv/: bếp ga
- Hanger /ˈhæŋ.əʳ/: móc treo đồ

Như vậy, cái ấm trà trong tiếng anh gọi là teapot, phiên âm đọc là /ˈtiː.pɒt/. Nếu bạn muốn đọc đúng từ này thì cũng khá đơn giản vì từ này không khó đọc. Bạn nghe phát âm chuẩn rồi đọc theo hoặc có thể đọc theo phiên âm và nghe phát âm chuẩn rồi đọc lại vài lần là được.