Trong bài viết trước, Vuicuoilen đã giải thích khá kỹ cho các bạn về cái bình đựng nước trong tiếng anh là gì. Liên quan đến cái bình đựng nước nhiều bạn bị nhầm lẫn với cái chai hay cái lọ đựng nước. Hai vật dụng đựng nước này khác nhau và khi nói các bạn cũng cần phải nói đúng từ vựng nếu không người nghe sẽ hiểu nhầm. Vậy nên trong bài viết này Vuicuoilen sẽ giải thích cho các bạn biết chai nước tiếng anh là gì và phân biệt với những dụng cụ đựng nước khác trong tiếng anh.

Chai nước tiếng anh là gì
Water bottle /ˈwɔː.tə ˌbɒt.əl/
Để đọc từ water bottle cũng không khó, bạn chỉ cần đọc theo phiên âm hoặc nghe phát âm chuẩn đọc theo là được. Lưu ý là water bottle là từ ghép nên khi đọc các bạn nên nói liền để người nghe không bị nhầm lẫn. Trường hợp bạn nói mà người nghe không hiểu thì cứ đánh vần từng chữ ra để người nghe họ biết mình đang nói về cái gì nhé. Việc đánh vần từng chữ cái trong từ không phải là hiếm kể cả đối với người nước ngoài với nhau. Thế nên các bạn đừng có ngại nếu nói mà khác không hiểu.

Phân biệt với một số dụng cụ đựng nước khác
Trong gia đình có nhiều đồ vật đựng nước khác nhau, bạn cần lưu ý để phân biệt tránh bị nhầm lẫn như water pitcher, water jug, water jar, cup, glass, teapot. Mặc dù nghĩa của các từ này khá giống nhau nhưng thực ra là có sự khác biệt:
- Water picher: bình đựng nước, thường là cái bình đựng nước có quai cầm, bạn sẽ rót nước từ bình này ra cốc để uống.
- Water jug: chai đựng nước, thường loại này thiết kế giống cái chai nhưng có quai để cầm. Với thiết kế này nên nó có thể dùng đựng nước nhưng thường thì jug được dùng để đựng các loại chất lỏng lâu lâu mới dùng như rượu.
- Water jar: lọ đựng nước, phải nói đây là cái lọ chứ không phải chai hay bình. Chai thì thường có phần dưới to phần trên nhỏ lại, bình thì có phần được thiết kế ở miệng để rót nước. Còn lọ thì miệng không có phần thiết kế riêng để rót nước, phần cổ của lọ thường cũng không nhỏ lại như chai mà thường sẽ to đều. Jar thường để chỉ về cái lọ tròn giống như lọ để đựng thực phẩm hay đựng gia vị.
- Cup: cái cốc nói chung, đôi khi vẫn dùng để đựng nước
- Glass: cốc thủy tinh, cũng là một loại cốc nhưng nó khá phổ biến nên thường được nhắc đến.
- Teapot: cái ấm pha trà, ấm trà, đây là loại ấm có quai vài vòi dài dùng để pha trà.

Một số đồ gia dụng khác trong gia đình
- Hanger /ˈhæŋ.əʳ/: móc treo đồ
- Blender /ˈblen.dər/: máy xay sinh tố
- Chandelier /ˌʃæn.dəˈlɪər/: cái đèn chùm
- Key /ki:/: cái chìa khóa
- Washing-up liquid /ˈwɒʃɪŋˈʌp ˈlɪkwɪd/: nước rửa bát
- Airbed /ˈeə.bed/: cái đệm hơi
- Toilet paper /ˈtɔɪ.lət ˌpeɪ.pər/: giấy vệ sinh
- Electric stove /iˈlek.trɪk stəʊv/: cái bếp điện
- Shaving foam /ˈʃeɪ.vɪŋ fəʊm/: bọt cạo râu
- Razor /ˈreɪ.zər/: dao cạo râu
- Calendar /ˈkæl.ən.dər/: quyển lịch
- Piggy bank /ˈpɪɡ.i ˌbæŋk/: con lợn đất (để cho tiền tiết kiệm vào)
- Rice cooker /rais 'kukə/: nồi cơm điện
- Vacuum cleaner /ˈvӕkjuəm kliːnə/: máy hút bụi
- Dressing table /ˈdrɛsɪŋ ˈteɪbl/: cái bàn trang điểm
- Facecloth /ˈfeɪs.klɒθ/: cái khăn mặt
- Toilet /ˈtɔɪ.lət/: bồn cầu, nhà vệ sinh
- Cling film /ˈklɪŋ fɪlm/: màng bọc thực phẩm
- Pillow /ˈpɪl.əʊ/: cái gối
- Hat /hæt/: cái mũ
- Rolling pin /ˈrəʊ.lɪŋ pɪn/: cái lăn bột
- Microwave /ˈmaɪ.krə.weɪv/: lò vi sóng
- Induction hob /ɪnˈdʌk.ʃən hɒb/: bếp từ
- Computer /kəmˈpjuː.tər/: máy tính để bàn
- Electric blanket /iˌlek.trɪk ˈblæŋ.kɪt/: cái chăn điện

Như vậy, nếu bạn thắc mắc chai nước tiếng anh là gì thì câu trả lời là water bottle, phiên âm đọc là /ˈwɔː.tə ˌbɒt.əl/. Có một số từ khá gần nghĩa với chai nước như water pitcher, water jug hay water jar. Các bạn khi sử dụng cần phải lưu ý để dùng đúng từ nếu không rất dễ bị nhầm.
Bạn đang xem bài viết: Chai nước tiếng anh là gì? đọc như thế nào cho đúng