Lại là về các đồ vật quen thuộc trong gia đình, ngày hôm nay chúng ta sẽ nói về cái gối. Cái gối thì gia đình nào cũng có và đều sử dụng thường xuyên, thông thường gối được sử dụng là gối bông nhưng cũng có nhiều loại gối khác như gối mây, gối cao su non, gối tựa lưng, gối ôm, gối ngủ, gối mát-xa, gối chống trào ngược, … Với vô vàn loại gối như vậy thì bạn có thắc mắc cái gối tiếng anh là gì không. Nếu bạn thắc mắc hay không thắc mắc mà chưa biết câu trả lời thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.
Cái gối tiếng anh là gì
Pillow /ˈpɪl.əʊ/
Cushion /ˈkʊʃ.ən/
Để đọc đúng từ pillow và cushion này khá là dễ. Bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn ở trên rồi nói theo là ok ngay. Tất nhiên, cũng có những bạn nói thấy vẫn chưa đúng thì có thể đọc phiên âm sẽ ok hơn. Nếu bạn chưa biết đọc phiên âm ra sao thì tham khảo thêm trong bài viết Hướng dẫn đọc phiên âm từ A đến Z để biết cách đọc nhé.
Xem thêm: Cái giường tiếng anh là gì
Sự khác nhau giữa pillow và cushion
Mặc dù pillow và cushion đều là từ để chỉ chung về cái gối nhưng nó lại là 2 loại gối khác nhau. Pillow là để chỉ về loại gối để gối đầu ngủ, loại gối này thường được thiết kế riêng để không quá cao, không quá cứng, vừa với tầm cổ giúp ngủ không bị mỏi cổ. Còn cushion là để chỉ về những loại gối trang trí không dùng để gối đầu khi ngủ. Những loại gối kiểu cushion có thể là gối ôm, gối dựa, gối trang trí.
Xem thêm một số đồ gia dụng trong tiếng anh
- Blanket /ˈblæŋ.kɪt/: cái chăn
- Wardrobe /ˈwɔː.drəʊb/: cái tủ quần áo
- Toothbrush /ˈtuːθ.brʌʃ/: bàn chải đánh răng
- Cup /kʌp/: cái cốc
- Fork /fɔːk/: cái dĩa
- Mop /mɒp/: chổi lau nhà
- Bed /bed/: cái giường
- Toilet /ˈtɔɪ.lət/: bồn cầu, nhà vệ sinh
- Kettle /ˈket.əl/: ấm nước
- Clock /klɒk/: cái đồng hồ
- Glasses /ˈɡlæs·əz/: cái kính
- Piggy bank /ˈpɪɡ.i ˌbæŋk/: con lợn đất (để cho tiền tiết kiệm vào)
- Electrical tape /iˈlek.trɪ.kəl teɪp/: băng dính điện
- Cardboard box /ˈkɑːd.bɔːd bɒks/: hộp các-tông
- Serviette /ˌsɜː.viˈet/: khăn ăn
- Desktop /ˈdesk.tɒp/: máy tính để bàn
- Microwave /ˈmaɪ.krə.weɪv/: lò vi sóng
- Shaving foam /ˈʃeɪ.vɪŋ fəʊm/: bọt cạo râu
- Chandelier /ˌʃæn.dəˈlɪər/: cái đèn chùm
- Picture /’pikt∫ə/: bức tranh
- Table /ˈteɪ.bəl/: cái bàn
- Cooling fan /ˈkuː.lɪŋ fæn/: cái quạt tản nhiệt
- Clock /klɒk/: cái đồng hồ
- Scourer /ˈskaʊə.rər/: giẻ rửa bát
- Grill /ɡrɪl/: cái vỉ nướng
Như vậy, nếu bạn thắc mắc cái gối tiếng anh là gì thì có 2 cách gọi phổ biến trong tiếng anh là pillow và cushion. Thông thường khi học tiếng anh các bạn chỉ biết đến pillow nhưng cushion cũng là một từ rất phổ biến để chỉ cái gối. Khi nói đến cái gối các bạn cần phải phân biệt cụ thể, loại gối để gối đầu ngủ mới là pillow, còn các loại gối khác như gối ôm, gối dựa, gối để trang trí, … thì nó gọi là cushion.
Bạn đang xem bài viết: Cái gối tiếng anh là gì? đọc như thế nào cho chuẩn