Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, V C L đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như giữa giờ sáng, thiên niên kỷ (1000 năm), ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/05), ngày làm việc, tháng 5, đồng hồ treo tường, ngày thứ 6 đen tối, ngày quốc khánh, ngày, ngày Cách mạng tháng Tám, năm tài chính, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là ngày thống nhất đất nước. Nếu bạn chưa biết ngày thống nhất đất nước tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Ngày thống nhất đất nước tiếng anh là gì
Reunification Day /ˌriːˌjuːnɪfɪˈkeɪʃən deɪ/
Để đọc đúng ngày thống nhất đất nước trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ Reunification Day rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ Reunification Day /ˌriːˌjuːnɪfɪˈkeɪʃən deɪ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ Reunification Day thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Đọc chuẩn phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Ngày thống nhất đất nước là ngày lễ kỷ niệm nước Việt Nam được thống nhất hai miền Bắc Nam. Ngày lễ này được tổ chức hàng năm vào ngày 30 tháng 4 và đây cũng là ngày nghỉ lễ toàn quốc.
- Từ Reunification Day là để chỉ chung về ngày thống nhất đất nước, còn cụ thể ngày thống nhất đất nước như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết ngày thống nhất đất nước tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Once upon a time /wʌns əˈpɒn eɪ taɪm/: ngày xửa ngày xưa
- February /ˈfeb.ru.ər.i/: tháng 2 (Feb)
- Mid-Autumn Festival /mɪd-ˈɔːtəm ˈfɛstəvəl/: Trung Thu (15 tháng 8 âm lịch)
- Academic year /æk.əˌdem.ɪk ˈjɪər/: năm học (school year)
- Holiday /ˈhɒl.ə.deɪ/: kỳ nghỉ
- Buddha's birthday /ˈbʊdəz ˈbɜːθdeɪ/: Ngày lễ Phật Đản (15 tháng 4 âm lịch)
- Fiscal year /ˈfɪs.kəl ˌjɪər/: năm tài chính
- April Fool's Day /ˈeɪprəl fuːlz deɪ/: ngày Cá Tháng Tư (01/04)
- Seasonal change /ˈsizənəl ʧeɪnʤ/: giao mùa
- Everning /ˈiːv.nɪŋ/: buổi tối
- Lunar year /ˈluː.nər jɪər/: năm âm lịch
- President Ho Chi Minh's Birthday /ˈprɛzɪdənt ˌhəʊ tʃiː ˈmɪn's ˈbɜːθdeɪ/: ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/05)
- Watch /wɒtʃ/: đồng hồ đeo tay
- Kitchen God Day /ˈkɪʧɪn gɒd deɪ/: ngày ông Công ông Táo (23 tháng 12 âm lịch)
- Double Fifth Festival /ˈdʌbl fɪfθ ˈfɛstəvəl/: Tết Đoan Ngọ (5 tháng 5 âm lịch)
- Monthly /ˈmʌn.θli/: hàng tháng
- May /meɪ/: tháng 5
- Dusk /dʌsk/: hoàng hôn
- The day after tomorrow /ðə deɪ ˈɑːftə təˈmɒrəʊ/: ngày kia
- August /ˈɔː.ɡəst/: tháng 8 (Aug)
- Short time /ˌʃɔːt ˈtaɪm/: thời gian ngắn
- International Worker’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɜː.kər deɪ/: ngày quốc tế lao động
- Decade /ˈdek.eɪd/: thập kỷ (10 năm)
- July /dʒuˈlaɪ/: tháng 7 (Jul)
- Working day /ˌwɜː.kɪŋ ˈdeɪ/: ngày làm việc
Như vậy, nếu bạn thắc mắc ngày thống nhất đất nước tiếng anh là gì thì câu trả lời là Reunification Day, phiên âm đọc là /ˌriːˌjuːnɪfɪˈkeɪʃən deɪ/. Lưu ý là Reunification Day để chỉ chung về ngày thống nhất đất nước chứ không chỉ cụ thể ngày thống nhất đất nước như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể ngày thống nhất đất nước như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ Reunification Day trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ Reunification Day rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ Reunification Day chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Ngày thống nhất tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng