Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vuicuoilen đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như cuối giờ chiều, thứ 4, ngày ông Công ông Táo (23 tháng 12 âm lịch), ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/05), Tết Đoan Ngọ (5 tháng 5 âm lịch), ngày kia, cuối năm, ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11), sáng hôm qua, buổi tối, giữa giờ chiều, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là ngày quốc tế thiếu nhi. Nếu bạn chưa biết ngày quốc tế thiếu nhi tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Ngày quốc tế thiếu nhi tiếng anh là gì
International Children’s Day /ˌɪntərˈnæʃənl ˈʧɪldrənz deɪ/
Để đọc đúng ngày quốc tế thiếu nhi trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ International Children’s Day rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ International Children’s Day /ˌɪntərˈnæʃənl ˈʧɪldrənz deɪ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ International Children’s Day thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Ngày quốc tế thiếu nhi là ngày lễ dành cho thiếu nhi được tổ chức vào ngày 1 tháng 6 hàng năm. Ở Việt Nam, ngày 1/6 có nhiều sự kiện cho trẻ em và là ngày gia đình cho trẻ nhỏ đi chơi, du lịch, ăn uống.
- Từ International Children’s Day là để chỉ chung về ngày quốc tế thiếu nhi, còn cụ thể ngày quốc tế thiếu nhi như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết ngày quốc tế thiếu nhi tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Late-morning /leɪt ˈmɔː.nɪŋ/: cuối giờ sáng
- Sunrise /ˈsʌn.raɪz/: mặt trời mọc
- International Women’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɪm.ɪn deɪ/: ngày quốc tế phụ nữ
- Leap year /ˈliːp ˌjɪər/: năm nhuận
- Vietnamese Student's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈstjuːdənts deɪ/: ngày Sinh viên Việt Nam
- Next year /nekstˌjɪər/: năm sau
- Short time /ˌʃɔːt ˈtaɪm/: thời gian ngắn
- Lunar /ˈluː.nər/: âm lịch
- Remembrance Day /rɪˈmɛmbrəns deɪ/: Ngày Thương Binh Liệt Sĩ (27/07)
- April Fool's Day /ˈeɪprəl fuːlz deɪ/: ngày Cá Tháng Tư (01/04)
- Fiscal year /ˈfɪs.kəl ˌjɪər/: năm tài chính
- Previous year /ˈpriː.vi.əs jɪər/: năm trước
- Vietnamese Doctor's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈdɒktəz deɪ/: ngày Thầy thuốc Việt Nam (27/2)
- Everning /ˈiːv.nɪŋ/: buổi tối
- Independence Day /ˌɪn.dɪˈpen.dəns deɪ/: ngày quốc khánh (National Day)
- Double Fifth Festival /ˈdʌbl fɪfθ ˈfɛstəvəl/: Tết Đoan Ngọ (5 tháng 5 âm lịch)
- Webnesday /ˈwenz.deɪ/: thứ 4 (Web)
- Thursday /ˈθɜːz.deɪ/: thứ 5 (Thur/Thurs)
- Summer /ˈsʌm.ər/: mùa hè
- Alarm clock /ə’lɑ:m klɔk/: đồng hồ báo thức
- Clock /klɒk/: đồng hồ treo tường
- June /dʒuːn/: tháng 6 (Jun)
- Millennium /mɪˈlen.i.əm/: thiên niên kỷ (1000 năm)
- Once upon a time /wʌns əˈpɒn eɪ taɪm/: ngày xửa ngày xưa
- Black Friday /ˌblæk ˈfraɪ.deɪ/: ngày thứ 6 đen tối
Như vậy, nếu bạn thắc mắc ngày quốc tế thiếu nhi tiếng anh là gì thì câu trả lời là International Children’s Day, phiên âm đọc là /ˌɪntərˈnæʃənl ˈʧɪldrənz deɪ/. Lưu ý là International Children’s Day để chỉ chung về ngày quốc tế thiếu nhi chứ không chỉ cụ thể ngày quốc tế thiếu nhi như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể ngày quốc tế thiếu nhi như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ International Children’s Day trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ International Children’s Day rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ International Children’s Day chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Ngày quốc tế thiếu nhi tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng