Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vui cuoi len đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như năm sau, tuần, sáng hôm qua, hoàng hôn, Tết Nguyên Tiêu, tháng 8, tháng 11, một ngày nào đó, ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10 tháng 3 âm lịch), mùa hè, giữa giờ chiều, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là tháng 5. Nếu bạn chưa biết tháng 5 tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Tháng 5 tiếng anh là gì
May /meɪ/
Để đọc đúng tháng 5 trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ may rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ may /meɪ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ may thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Đọc chuẩn phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Tháng 5 là một trong 12 tháng của năm. Các tháng của năm được đánh số thứ tự từ 1 đến 12, do đó trước tháng 5 là tháng 4, sau tháng 5 là tháng 6.
- Tháng 5 trong tiếng anh không có từ viết tắt như các tháng khác vì bản thân của tháng này viết cũng rất ngắn gọn rồi.
- Từ may là để chỉ chung về tháng 5, còn cụ thể tháng 5 như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Tháng tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết tháng 5 tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Calendar day /ˈkæl.ən.dər deɪ/: ngày dương lịch
- Month /mʌnθ/: tháng
- Black Friday /ˌblæk ˈfraɪ.deɪ/: ngày thứ 6 đen tối
- Calendar /ˈkæl.ən.dər/: lịch, dương lịch
- Long time /ˈlɒŋ.taɪm/: thời gian dài
- Halloween/ˌhæl.əʊˈiːn/: ngày lễ hội ma
- Seasonal change /ˈsizənəl ʧeɪnʤ/: giao mùa
- Dry season /draɪ ˈsizən/: mùa khô
- August Revolution Commemoration Day /ˈɔːgəst ˌrɛvəˈluːʃən kəˌmɛməˈreɪʃən deɪ/: ngày Cách mạng tháng Tám
- Once upon a time /wʌns əˈpɒn eɪ taɪm/: ngày xửa ngày xưa
- April Fool's Day /ˈeɪprəl fuːlz deɪ/: ngày Cá Tháng Tư (01/04)
- Last week /lɑːst wiːk/: cuối tuần
- Afternoon /ˌɑːf.təˈnuːn/: buổi chiều
- Everning /ˈiːv.nɪŋ/: buổi tối
- Lantern Festival /ˈlæntən ˈfɛstəvəl/: Tết Nguyên Tiêu
- Summer /ˈsʌm.ər/: mùa hè
- Alarm clock /ə’lɑ:m klɔk/: đồng hồ báo thức
- Lunar month /ˌluː.nə ˈmʌnθ/: tháng âm lịch
- Next year /nekstˌjɪər/: năm sau
- Holiday /ˈhɒl.ə.deɪ/: kỳ nghỉ
- Calendar year /ˈkæl.ən.də ˌjɪər/: năm dương lịch
- International Women’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɪm.ɪn deɪ/: ngày quốc tế phụ nữ
- B.C /ˌbiːˈsiː/: trước công nguyên (before Christ)
- Tuesday /ˈtʃuːz.deɪ/: thứ 3 (Tue/Tues)
- Reunification Day /ˌriːˌjuːnɪfɪˈkeɪʃən deɪ/: ngày Thống Nhất (30/4)
Như vậy, nếu bạn thắc mắc tháng 5 tiếng anh là gì thì câu trả lời là may, phiên âm đọc là /meɪ/. Lưu ý là may để chỉ chung về tháng 5 chứ không chỉ cụ thể tháng 5 như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể tháng 5 như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ may trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ may rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ may chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Tháng 5 tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng