Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, VCL đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như năm âm lịch, ngày Thầy thuốc Việt Nam (27/2), ngày dương lịch, tháng 11, ngày Sinh viên Việt Nam, năm, ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11), Trung Thu (15 tháng 8 âm lịch), giây, ngày Quốc tế Thiếu nhi (01/06), tháng 10, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là tháng 2. Nếu bạn chưa biết tháng 2 tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Tháng 2 tiếng anh là gì
February /ˈfeb.ru.ər.i/
Để đọc đúng tháng 2 trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ february rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ february /ˈfeb.ru.ər.i/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ february thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Tháng 2 là một trong 12 tháng của năm. Các tháng của năm được đánh số thứ tự từ 1 đến 12, do đó trước tháng 2 là tháng 1, sau tháng 2 là tháng 3.
- Tháng 2 trong tiếng anh còn được viết tắt là Feb
- Từ february là để chỉ chung về tháng 2, còn cụ thể tháng 2 như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Năm tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết tháng 2 tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Working day /ˌwɜː.kɪŋ ˈdeɪ/: ngày làm việc
- Leap year /ˈliːp ˌjɪər/: năm nhuận
- Reunification Day /ˌriːˌjuːnɪfɪˈkeɪʃən deɪ/: ngày Thống Nhất (30/4)
- Next year /nekstˌjɪər/: năm sau
- Late- afternoon /leɪt ˌɑːf.təˈnuːn/: cuối giờ chiều
- August /ˈɔː.ɡəst/: tháng 8 (Aug)
- Watch /wɒtʃ/: đồng hồ đeo tay
- The day after tomorrow /ðə deɪ ˈɑːftə təˈmɒrəʊ/: ngày kia
- Autumn /ˈɔː.təm/: mùa thu
- Previous month /ˈpriː.vi.əs mʌnθ/: tháng trước
- Remembrance Day /rɪˈmɛmbrəns deɪ/: Ngày Thương Binh Liệt Sĩ (27/07)
- Day by day /deɪ baɪ deɪ/: ngày qua ngày
- Sunrise /ˈsʌn.raɪz/: mặt trời mọc
- Vietnamese Student's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈstjuːdənts deɪ/: ngày Sinh viên Việt Nam
- Previous week /ˈpriːviəs wiːk/: tuần trước
- Black Friday /ˌblæk ˈfraɪ.deɪ/: ngày thứ 6 đen tối
- November /nəʊˈvem.bər/: tháng 11 (Nov)
- December /dɪˈsem.bər/: tháng 12 (Dec)
- Hour /aʊər/: giờ
- Vietnamese Doctor's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈdɒktəz deɪ/: ngày Thầy thuốc Việt Nam (27/2)
- Saturday /ˈsæt.ə.deɪ/: thứ 7 (Sat)
- March /mɑːtʃ/: tháng 3 (Mar)
- Dawn /dɔːn/: bình minh
- Halloween/ˌhæl.əʊˈiːn/: ngày lễ hội ma
- Hung Kings' Commemoration Day /hʌŋ kɪŋz' kəˌmeməˈreɪʃn deɪ/: ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10 tháng 3 âm lịch)
Như vậy, nếu bạn thắc mắc tháng 2 tiếng anh là gì thì câu trả lời là february, phiên âm đọc là /ˈfeb.ru.ər.i/. Lưu ý là february để chỉ chung về tháng 2 chứ không chỉ cụ thể tháng 2 như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể tháng 2 như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ february trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ february rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ february chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Tháng 2 tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng