Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vuicuoilen đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như tuần, tháng 11, năm tài chính, mùa hè, âm lịch, Tết Nguyên Tiêu, hoàng hôn, chủ nhật, năm học, ngày Thầy thuốc Việt Nam (27/2), năm dương lịch, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là tháng sau. Nếu bạn chưa biết tháng sau tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Tháng sau tiếng anh là gì
Next month /nekst ˈmʌnθ/
Để đọc đúng tháng sau trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ next month rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ next month /nekst ˈmʌnθ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ next month thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc tiếng anh theo phiên âm dễ nhớ để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Tháng sau là tháng kế tiếp của tháng hiện tại. Ví dụ thời gian hiện tại là tháng 2 thì các bạn nói next month tức là đang nói tới tháng 3.
- Từ next month là để chỉ chung về tháng sau, còn cụ thể tháng sau như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Tháng tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết tháng sau tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Long time /ˈlɒŋ.taɪm/: thời gian dài
- Tet /tet/: ngày tết
- International Women’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɪm.ɪn deɪ/: ngày quốc tế phụ nữ
- Mid-Autumn Festival /mɪd-ˈɔːtəm ˈfɛstəvəl/: Trung Thu (15 tháng 8 âm lịch)
- International Children's Day /ˌɪntərˈnæʃənl ˈʧɪldrənz deɪ/: ngày Quốc tế Thiếu nhi (01/06)
- Dusk /dʌsk/: hoàng hôn
- Next year /nekstˌjɪər/: năm sau
- Year end /ˌjɪər ˈend/: cuối năm
- Short time /ˌʃɔːt ˈtaɪm/: thời gian ngắn
- Everning /ˈiːv.nɪŋ/: buổi tối
- Sunday /ˈsʌn.deɪ/: chủ nhật (Sun)
- Spring /sprɪŋ/: mùa xuân
- Second /ˈsek.ənd/: giây
- June /dʒuːn/: tháng 6 (Jun)
- Autumn /ˈɔː.təm/: mùa thu
- Week /wiːk/: tuần
- Academic year /æk.əˌdem.ɪk ˈjɪər/: năm học (school year)
- Christmas day /ˈkrɪs.məs deɪ/ : ngày giáng sinh
- Seasonal change /ˈsizənəl ʧeɪnʤ/: giao mùa
- Lunar /ˈluː.nər/: âm lịch
- Black Friday /ˌblæk ˈfraɪ.deɪ/: ngày thứ 6 đen tối
- October /ɒkˈtəʊ.bər/: tháng 10 (Oct)
- Millennium /mɪˈlen.i.əm/: thiên niên kỷ (1000 năm)
- Tomorrow /təˈmɒr.əʊ/: ngày mai
- February /ˈfeb.ru.ər.i/: tháng 2 (Feb)
Như vậy, nếu bạn thắc mắc tháng sau tiếng anh là gì thì câu trả lời là next month, phiên âm đọc là /nekst ˈmʌnθ/. Lưu ý là next month để chỉ chung về tháng sau chứ không chỉ cụ thể tháng sau như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể tháng sau như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ next month trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ next month rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ next month chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Tháng sau tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng







