logo vui cười lên

Tháng sau tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng


Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, V C L đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như ngày quốc tế phụ nữ, ngày Quốc tế Thiếu nhi (01/06), năm âm lịch, ngày Chiến Thắng Điện Biên Phủ (07/05), giây, Tết Nguyên Tiêu, mùa xuân, giao mùa, ngày tết, kỳ nghỉ, ngày sau giáng sinh, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là tháng sau. Nếu bạn chưa biết tháng sau tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Tháng sau tiếng anh là gì
Tháng sau tiếng anh là gì

Tháng sau tiếng anh là gì

Tháng sau tiếng anh gọi là next month, phiên âm tiếng anh đọc là /nekst ˈmʌnθ/

Next month /nekst ˈmʌnθ/

Để đọc đúng tháng sau trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ next month rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ next month /nekst ˈmʌnθ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ next month thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.

Lưu ý:

  • Tháng sau là tháng kế tiếp của tháng hiện tại. Ví dụ thời gian hiện tại là tháng 2 thì các bạn nói next month tức là đang nói tới tháng 3.
  • Từ next month là để chỉ chung về tháng sau, còn cụ thể tháng sau như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Xem thêm: Tháng tiếng anh là gì

Tháng sau tiếng anh là gì
Tháng sau tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian

Sau khi đã biết tháng sau tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.

  • Lunar year /ˈluː.nər jɪər/: năm âm lịch
  • Cold Food Festival /kəʊld fuːd ˈfɛstəvəl/: Tết Hàn Thực (3 tháng 3 âm lịch)
  • Next year /nekstˌjɪər/: năm sau
  • Year /jɪər/: năm
  • April Fool's Day /ˈeɪprəl fuːlz deɪ/: ngày Cá Tháng Tư (01/04)
  • Easter day /ˌiː.stə ˈdeɪ/: ngày lễ phục sinh
  • One day /wʌn deɪ/: một ngày nào đó
  • Academic year /æk.əˌdem.ɪk ˈjɪər/: năm học (school year)
  • Buddha's birthday /ˈbʊdəz ˈbɜːθdeɪ/: Ngày lễ Phật Đản (15 tháng 4 âm lịch)
  • Thursday /ˈθɜːz.deɪ/: thứ 5 (Thur/Thurs)
  • Reunification Day /ˌriːˌjuːnɪfɪˈkeɪʃən deɪ/: ngày Thống Nhất (30/4)
  • Everning /ˈiːv.nɪŋ/: buổi tối
  • Lunar /ˈluː.nər/: âm lịch
  • Late- afternoon /leɪt ˌɑːf.təˈnuːn/: cuối giờ chiều
  • Calendar /ˈkæl.ən.dər/: lịch, dương lịch
  • Saturday /ˈsæt.ə.deɪ/: thứ 7 (Sat)
  • Day-off /deɪˈɒf/: ngày nghỉ
  • January /ˈdʒæn.ju.ə.ri/: tháng 1 (Jan)
  • Vietnamese Women's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈwɪmənz deɪ/: ngày Phụ nữ Việt Nam (20/10)
  • Working day /ˌwɜː.kɪŋ ˈdeɪ/: ngày làm việc
  • Rainy season /ˈreɪni ˈsizən/: mùa mưa
  • October /ɒkˈtəʊ.bər/: tháng 10 (Oct)
  • September /sepˈtem.bər/: tháng 9 (Sept)
  • Early-morning /ˈɜː.li ˈmɔː.nɪŋ/: sáng sớm, đầu giờ sáng
  • Lunar day /ˈluː.nər deɪ/: ngày âm lịch

Như vậy, nếu bạn thắc mắc tháng sau tiếng anh là gì thì câu trả lời là next month, phiên âm đọc là /nekst ˈmʌnθ/. Lưu ý là next month để chỉ chung về tháng sau chứ không chỉ cụ thể tháng sau như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể tháng sau như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ next month trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ next month rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ next month chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.



Bạn đang xem bài viết: Tháng sau tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng

Bài viết ngẫu nhiên cùng chủ đề:


Quay lại đầu trang