Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vui cuoi len đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như phút, năm nhuận, năm, ngày ông Công ông Táo (23 tháng 12 âm lịch), ngày tết, đồng hồ đeo tay, tháng 8, ngày mai, ngày Cá Tháng Tư (01/04), nửa tháng, thứ 2, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là tháng trước. Nếu bạn chưa biết tháng trước tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Tháng trước tiếng anh là gì
Previous month /ˈpriː.vi.əs mʌnθ/
Để đọc đúng tháng trước trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ previous month rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ previous month /ˈpriː.vi.əs mʌnθ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ previous month thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Đọc chuẩn phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Tháng trước là chỉ khoảng thời gian tháng ngay trước tháng đang được nhắc tới. Ví dụ hiện tại là tháng 10 thì previous month sẽ là tháng 9.
- Từ previous month là để chỉ chung về tháng trước, còn cụ thể tháng trước như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Thời gian tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết tháng trước tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Lunar /ˈluː.nər/: âm lịch
- Vietnamese Student's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈstjuːdənts deɪ/: ngày Sinh viên Việt Nam
- Lunar day /ˈluː.nər deɪ/: ngày âm lịch
- Off-hours /ˈɒfˌaʊəz/: giờ nghỉ
- Once upon a time /wʌns əˈpɒn eɪ taɪm/: ngày xửa ngày xưa
- Early- afternoon /ˈɜː.li ˌɑːf.təˈnuːn/: đầu giờ chiều
- Week /wiːk/: tuần
- Working day /ˌwɜː.kɪŋ ˈdeɪ/: ngày làm việc
- The day after tomorrow /ðə deɪ ˈɑːftə təˈmɒrəʊ/: ngày kia
- Year end /ˌjɪər ˈend/: cuối năm
- Everning /ˈiːv.nɪŋ/: buổi tối
- Month /mʌnθ/: tháng
- Saturday /ˈsæt.ə.deɪ/: thứ 7 (Sat)
- Spring /sprɪŋ/: mùa xuân
- Second /ˈsek.ənd/: giây
- New year /ˌnjuː ˈjɪər/: năm mới
- Early-morning /ˈɜː.li ˈmɔː.nɪŋ/: sáng sớm, đầu giờ sáng
- Reunification Day /ˌriːˌjuːnɪfɪˈkeɪʃən deɪ/: ngày Thống Nhất (30/4)
- Sunday /ˈsʌn.deɪ/: chủ nhật (Sun)
- International Children's Day /ˌɪntərˈnæʃənl ˈʧɪldrənz deɪ/: ngày Quốc tế Thiếu nhi (01/06)
- Vietnamese Women's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈwɪmənz deɪ/: ngày Phụ nữ Việt Nam (20/10)
- International Women’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɪm.ɪn deɪ/: ngày quốc tế phụ nữ
- Remembrance Day /rɪˈmɛmbrəns deɪ/: Ngày Thương Binh Liệt Sĩ (27/07)
- Yesterday morning /ˈjes.tə.deɪ ˈmɔː.nɪŋ/: sáng hôm qua
- April Fool's Day /ˈeɪprəl fuːlz deɪ/: ngày Cá Tháng Tư (01/04)
Như vậy, nếu bạn thắc mắc tháng trước tiếng anh là gì thì câu trả lời là previous month, phiên âm đọc là /ˈpriː.vi.əs mʌnθ/. Lưu ý là previous month để chỉ chung về tháng trước chứ không chỉ cụ thể tháng trước như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể tháng trước như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ previous month trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ previous month rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ previous month chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Tháng trước tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng