logo vui cười lên

Năm nhuận tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng


Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, V C L đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như mặt trời lặn, ngày lễ tình nhân, đồng hồ đeo tay, tháng 1, thứ 2, Ngày Thương Binh Liệt Sĩ (27/07), kỳ nghỉ, bình minh, mùa khô, ngày mai, ngày Thống Nhất (30/4), … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là năm nhuận. Nếu bạn chưa biết năm nhuận tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Năm nhuận tiếng anh là gì
Năm nhuận tiếng anh là gì

Năm nhuận tiếng anh là gì

Năm nhuận tiếng anh gọi là leap year, phiên âm tiếng anh đọc là /ˈliːp ˌjɪər/

Leap year /ˈliːp ˌjɪər/

Để đọc đúng năm nhuận trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ leap year rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ leap year /ˈliːp ˌjɪər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ leap year thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.

Lưu ý:

  • Năm nhuận là năm mà sẽ có số ngày nhiều hơn mọi năm, thông thường năm nhuận theo chu kỳ 3 hay 4 năm có 1 lần. Nếu tính theo dương lịch, cứ 4 năm sẽ có 1 năm nhuận. Vào năm nhuận tháng 2 sẽ có 29 ngày thay vì 28 ngày như các năm khác. Nếu tính theo năm âm lịch, cứ 3 năm sẽ có 1 năm nhuận. Vào năm nhuận âm lịch sẽ có thêm 1 tháng nhuận, tức là năm đó sẽ có 13 tháng thay vì 12 tháng như mọi năm khác.
  • Từ leap year là để chỉ chung về năm nhuận, còn cụ thể năm nhuận như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Năm nhuận tiếng anh là gì
Năm nhuận tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian

Sau khi đã biết năm nhuận tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.

  • Year end /ˌjɪər ˈend/: cuối năm
  • Last week /lɑːst wiːk/: cuối tuần
  • Lunar New Year /ˌluːnə ˌnjuː ˈjɪər/: tết âm lịch
  • June /dʒuːn/: tháng 6 (Jun)
  • Webnesday /ˈwenz.deɪ/: thứ 4 (Web)
  • Dry season /draɪ ˈsizən/: mùa khô
  • Next month /nekst ˈmʌnθ/: tháng sau
  • Thursday /ˈθɜːz.deɪ/: thứ 5 (Thur/Thurs)
  • Vietnamese Teacher's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈtiːʧəz deɪ/: ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11)
  • Yesterday /ˈjes.tə.deɪ/: ngày hôm qua
  • International Women’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɪm.ɪn deɪ/: ngày quốc tế phụ nữ
  • Decade /ˈdek.eɪd/: thập kỷ (10 năm)
  • Minute /ˈmɪn.ɪt/: phút
  • Leap year /ˈliːp ˌjɪər/: năm nhuận
  • The day after tomorrow /ðə deɪ ˈɑːftə təˈmɒrəʊ/: ngày kia
  • Second /ˈsek.ənd/: giây
  • Independence Day /ˌɪn.dɪˈpen.dəns deɪ/: ngày quốc khánh (National Day)
  • Mid-Autumn Festival /mɪd-ˈɔːtəm ˈfɛstəvəl/: Trung Thu (15 tháng 8 âm lịch)
  • Alarm clock /ə’lɑ:m klɔk/: đồng hồ báo thức
  • Month /mʌnθ/: tháng
  • Spring /sprɪŋ/: mùa xuân
  • Ghost Festival /gəʊst ˈfɛstəvəl/: Lễ Vu Lan (15 tháng 7 âm lịch)
  • Year /jɪər/: năm
  • Kitchen God Day /ˈkɪʧɪn gɒd deɪ/: ngày ông Công ông Táo (23 tháng 12 âm lịch)
  • Afternoon /ˌɑːf.təˈnuːn/: buổi chiều

Như vậy, nếu bạn thắc mắc năm nhuận tiếng anh là gì thì câu trả lời là leap year, phiên âm đọc là /ˈliːp ˌjɪər/. Lưu ý là leap year để chỉ chung về năm nhuận chứ không chỉ cụ thể năm nhuận như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể năm nhuận như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ leap year trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ leap year rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ leap year chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.



Bạn đang xem bài viết: Năm nhuận tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng

Bài viết ngẫu nhiên cùng chủ đề:


Quay lại đầu trang