Trong tiếng anh thì số đếm là phần mà các bạn cần phải nhớ cũng như phải học gần như đầu tiên. Tất nhiên, đôi khi bạn lại quên mất cách viết, cách đọc của các số đếm trong tiếng anh. Vậy nên, bài viết này Vuicuoilen sẽ giúp các bạn nhớ lại vài kiến thức về số đếm nhé. Cụ thể bài viết này sẽ giúp các bạn biết số 15 tiếng anh là gì và cách đọc số 15 trong tiếng anh như thế nào.

Số 15 tiếng anh là gì
Fifteen /ˌfɪfˈtiːn/
Số đếm trong tiếng anh khá dễ đọc nên bạn chỉ cần xem cách phát âm chuẩn của từ fifteen ở trên rồi đọc theo là được. Nếu bạn muốn đọc từ fifteen chuẩn hơn nữa thì có thể xem phiên âm của số 15 kết hợp với cách đọc chuẩn để đọc. Cách đọc phiên âm bạn có thể tham khảo bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để hiểu rõ hơn.
Lưu ý: Có một lưu ý nhỏ trong cách sử dụng số 15, đây là số đếm nên không dùng khi nói về thứ hạng hay số thứ tự. Khi dùng để chỉ thứ hạng hay thứ tự thì số 15 sẽ có cách viết và cách đọc khác. Các bạn tham khảo thêm bài viết cách đọc số thứ tự trong tiếng anh để hiểu rõ hơn.

Xem thêm các số khác trong tiếng anh
Sau khi đã biết số 15 tiếng anh là gì, bạn có thể tham khảo một vài số đếm khác trong tiếng anh nhé. Biết đâu cũng có số bạn đang muốn tìm thì sao.
- One hundred /wʌn ˈhʌn.drəd/: số 100
- Fifty /ˈfɪf.ti/: số 50
- Fifteen /ˌfɪfˈtiːn/: số 15
- Twenty-two /ˈtwen.ti tuː/: số 22
- Eighty /ˈeɪ.ti/: số 80
- Fourteen /ˌfɔːˈtiːn/: số 14
- Nineteen /ˌnaɪnˈtiːn/: số 19
- Thirty-six /ˈθɜː.ti sɪks/: số 36
- Sixty-two /ˈsɪk.sti tuː/: số 62
- Thirty-two /ˈθɜː.ti tuː/: số 32
- Ninety-six /ˈnaɪn.ti sɪks/: số 96
- Twenty-seven /ˈtwen.ti ˈsev.ən/: số 27
- Thirty-seven /ˈθɜː.ti ˈsev.ən/: số 37
- Forty-nine /ˈfɔː.ti naɪn/: số 49
- One million /wʌn ˈmɪl.jən/: 1 triệu
- Twenty-three /ˈtwen.ti θriː/: số 23
- Zero /ˈzɪə.rəʊ/: số 0
- Thirty-four /ˈθɜː.ti fɔːr/: số 34
- Thirteen /θɜːˈtiːn/: số 13
- Ninety-one /ˈnaɪn.ti wʌn/: số 91
- Sixteen /ˌsɪkˈstiːn/: số 16
- Ninety-nine /ˈnaɪn.ti naɪn/: số 99
- Forty-seven /ˈfɔː.ti ˈsev.ən/: số 47
- Fifty-two /ˈfɪf.ti tuː/: số 52
- Thirty-one /ˈθɜː.ti wʌn/: số 31
- Ninety-two /ˈnaɪn.ti tuː/: số 92
- Forty-one /ˈfɔː.ti wʌn/: số 41
- Seventeen /ˌsev.ənˈtiːn/: số 17
- Seventy-eight /ˈsev.ən.ti eɪt/: số 78
- Forty-five /ˈfɔː.ti faɪv/: số 45
- Twenty-eight /ˈtwen.ti eɪt/: số 28
- Seventy-two /ˈsev.ən.ti tuː/: số 72
- Sixty /ˈsɪk.sti/: số 60
- Three /θriː/: số 3
- Twenty-four /ˈtwen.ti fɔːr/: số 24
- Eighty-six /ˈeɪ.ti sɪks/: số 86
- Ten thousand /ten ˈθaʊ.zənd/: Số 10000
- Fifty-eight /ˈfɪf.ti eɪt/: số 58
- Eighty-three /ˈeɪ.ti θriː/: số 83
- Sixty-nine /ˈsɪk.sti naɪn/: số 69
- Twenty-one /ˈtwen.ti wʌn/: số 21
- Thirty-nine /ˈθɜː.ti naɪn/: số 39
- One thousand /wʌn ˈθaʊ.zənd/: số 1000
Như vậy, nếu bạn thắc mắc số 15 tiếng anh là gì thì câu trả lời rất đơn giản, số 15 trong tiếng anh viết là fifteen, phiên âm đọc là /ˌfɪfˈtiːn/. Cách đọc của số này khá đơn giản tuy nhiên về cách sử dụng thì bạn cũng nên lưu ý một chút. Khi nói về thứ hạng hay thứ tự sẽ có cách viết và đọc khác, không dùng là fifteen hay number fifteen.