Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, V C L đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như ngày hôm nay, ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11), tháng, ngày mai, ngày thứ 6 đen tối, sáng mai, đồng hồ treo tường, phút, ngày ông Công ông Táo (23 tháng 12 âm lịch), giữa giờ chiều, năm nhuận, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là năm. Nếu bạn chưa biết năm tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Năm tiếng anh là gì
Year /jɪər/
Để đọc đúng năm trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ year rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ year /jɪər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ year thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Năm là một đơn vị để chỉ thời gian. Một năm có 365 ngày và chu kỳ 4 năm lại có 1 năm có 366 ngày (năm nhuận). Nếu tình thời gian năm cho người thì sẽ tương đương với tuổi, một năm bằng một tuổi.
- Từ year là để chỉ chung về năm, còn cụ thể năm như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết năm tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Sunday /ˈsʌn.deɪ/: chủ nhật (Sun)
- Black Friday /ˌblæk ˈfraɪ.deɪ/: ngày thứ 6 đen tối
- July /dʒuˈlaɪ/: tháng 7 (Jul)
- Tomorrow morning / təˈmɒr.əʊ ˈmɔː.nɪŋ/: sáng mai
- International Worker’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɜː.kər deɪ/: ngày quốc tế lao động
- Lantern Festival /ˈlæntən ˈfɛstəvəl/: Tết Nguyên Tiêu
- Monday /ˈmʌn.deɪ/: thứ 2 (Mon)
- Morning /ˈmɔː.nɪŋ/: buổi sáng
- Dry season /draɪ ˈsizən/: mùa khô
- Lunar /ˈluː.nər/: âm lịch
- Early- afternoon /ˈɜː.li ˌɑːf.təˈnuːn/: đầu giờ chiều
- Calendar month /ˈkæl.ən.də ˌmʌnθ/: tháng dương lịch
- June /dʒuːn/: tháng 6 (Jun)
- Previous week /ˈpriːviəs wiːk/: tuần trước
- Lunar year /ˈluː.nər jɪər/: năm âm lịch
- Valentine’s Day /ˈvæl.ən.taɪnz ˌdeɪ/: ngày lễ tình nhân
- Alarm clock /ə’lɑ:m klɔk/: đồng hồ báo thức
- Dien Bien Phu Victory Day /ˌdjɛn bjɛn ˈfuː ˈvɪktəri deɪ/: ngày Chiến Thắng Điện Biên Phủ (07/05)
- Webnesday /ˈwenz.deɪ/: thứ 4 (Web)
- Once upon a time /wʌns əˈpɒn eɪ taɪm/: ngày xửa ngày xưa
- Seasonal change /ˈsizənəl ʧeɪnʤ/: giao mùa
- Leap year /ˈliːp ˌjɪər/: năm nhuận
- Day-off /deɪˈɒf/: ngày nghỉ
- Easter day /ˌiː.stə ˈdeɪ/: ngày lễ phục sinh
- Next year /nekstˌjɪər/: năm sau
Như vậy, nếu bạn thắc mắc năm tiếng anh là gì thì câu trả lời là year, phiên âm đọc là /jɪər/. Lưu ý là year để chỉ chung về năm chứ không chỉ cụ thể năm như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể năm như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ year trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ year rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ year chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Năm tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng