Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vuicuoilen đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như ngày Quốc tế Thiếu nhi (01/06), ngày lễ tình nhân, cuối giờ chiều, trước công nguyên, ngày thứ 6 đen tối, thứ 2, tháng trước, tháng 11, ngày lễ phục sinh, ngày qua ngày, đồng hồ đeo tay, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là năm. Nếu bạn chưa biết năm tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Năm tiếng anh là gì
Year /jɪər/
Để đọc đúng năm trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ year rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ year /jɪər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ year thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Năm là một đơn vị để chỉ thời gian. Một năm có 365 ngày và chu kỳ 4 năm lại có 1 năm có 366 ngày (năm nhuận). Nếu tình thời gian năm cho người thì sẽ tương đương với tuổi, một năm bằng một tuổi.
- Từ year là để chỉ chung về năm, còn cụ thể năm như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết năm tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Independence Day /ˌɪn.dɪˈpen.dəns deɪ/: ngày quốc khánh (National Day)
- Calendar day /ˈkæl.ən.dər deɪ/: ngày dương lịch
- Month /mʌnθ/: tháng
- Alarm clock /ə’lɑ:m klɔk/: đồng hồ báo thức
- Watch /wɒtʃ/: đồng hồ đeo tay
- Summer /ˈsʌm.ər/: mùa hè
- Lunar New Year /ˌluːnə ˌnjuː ˈjɪər/: tết âm lịch
- Next week /nekst wiːk/: tuần sau
- April /ˈeɪ.prəl/: tháng 4 (Apr)
- Lunar month /ˌluː.nə ˈmʌnθ/: tháng âm lịch
- Holiday /ˈhɒl.ə.deɪ/: kỳ nghỉ
- December /dɪˈsem.bər/: tháng 12 (Dec)
- Day-off /deɪˈɒf/: ngày nghỉ
- Off-hours /ˈɒfˌaʊəz/: giờ nghỉ
- Night /naɪt/: buổi đêm
- Vietnamese Doctor's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈdɒktəz deɪ/: ngày Thầy thuốc Việt Nam (27/2)
- Halloween/ˌhæl.əʊˈiːn/: ngày lễ hội ma
- February /ˈfeb.ru.ər.i/: tháng 2 (Feb)
- Previous year /ˈpriː.vi.əs jɪər/: năm trước
- Double Fifth Festival /ˈdʌbl fɪfθ ˈfɛstəvəl/: Tết Đoan Ngọ (5 tháng 5 âm lịch)
- Working day /ˌwɜː.kɪŋ ˈdeɪ/: ngày làm việc
- Long time /ˈlɒŋ.taɪm/: thời gian dài
- International Worker’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɜː.kər deɪ/: ngày quốc tế lao động
- Dien Bien Phu Victory Day /ˌdjɛn bjɛn ˈfuː ˈvɪktəri deɪ/: ngày Chiến Thắng Điện Biên Phủ (07/05)
- A.C /ˌeɪˈsiː/: sau công nguyên (After Christ)
Như vậy, nếu bạn thắc mắc năm tiếng anh là gì thì câu trả lời là year, phiên âm đọc là /jɪər/. Lưu ý là year để chỉ chung về năm chứ không chỉ cụ thể năm như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể năm như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ year trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ year rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ year chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Năm tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng