Nhiều bạn thắc mắc tên tiếng anh của các nước trên thế giới gọi như thế nào. Liên quan đến chủ đề này, Vui cười lên sẽ giúp các bạn biết Vương quốc Anh tiếng anh là gì, phiên âm và cách đọc như thế nào. Đồng thời, Vuicuoilen cũng sẽ đưa ra tên của một số quốc gia phổ biến khác để các bạn tham khảo khi muốn gọi tên.

Vương quốc Anh tiếng anh là gì
United Kingdom /jʊˌnaɪ.tɪd ˈkɪŋ.dəm/
Để phát âm đúng từ United Kingdom các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn vài lần sau đó kết hợp với đọc phiên âm là có thể dễ dàng phát âm được đúng từ. Nếu bạn chưa biết đọc phiên âm của từ United Kingdom thì có thể xem bài viết Hướng dẫn đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc nhé. Ngoài ra, có một lưu ý nhỏ đó là United Kingdom là tên quốc gia (tên riêng) nên khi viết các bạn hãy viết hoa chữ cái đầu tiên (U & K).

Phân biệt United Kingdom và British
Nhiều bạn hay bị nhầm lẫn giữa United Kingdom và British, hai từ này không không giống nhau về nghĩa. United Kingdom là tên của Vương quốc Anh trong tiếng anh, còn British để chỉ những thứ thuộc về Vương quốc Anh như là người của Vương Quốc Anh, văn hóa của Anh, tiếng Anh. Nếu bạn muốn nói về Vương quốc Anh thì phải dùng từ United Kingdom chứ không phải British.
Lưu ý: Vương quốc Anh không phải là một nước mà gồm 4 nước: nước Wales, nước Sờ-cot-len, nước Bắc Ai-len và nước Anh.

Tên của một số quốc gia khác trên thế giới
- Indonesia /ˌɪn.dəˈniː.ʒə/: nước In-đô-nê-si-a
- Jordan /ˈdʒɔː.dən/: nước Gióc-đan
- United Kingdom /jʊˌnaɪ.tɪd ˈkɪŋ.dəm/: vương quốc Anh (bao gồm nước Anh, Scotlen, xứ Wale và bắc Ireland)
- Kenya /ˈken.jə/: nước Ken-ny-a
- Saudi Arabia /ˌsaʊ.di əˈreɪ.bi.ə/: nước Ả Rập Xê Út
- North Korea /ˌnɔːθ kəˈriː.ə/: nước Triều Tiên
- Australia /ɒsˈtreɪ.li.ə/: nước Úc
- Lithuania /ˌlɪθ.juˈeɪ.ni.ə/: nước Lít-va
- Jamaica /dʒəˈmeɪ.kə/: nước Jam-mai-ca
- Switzerland /ˈswɪt.sə.lənd/: nước Thụy Sỹ
- Yemen /ˈjem.ən/: nước Y-ê-men
- Ghana /ˈɡɑː.nə/: nước Ga-na
- Laos /laʊs/: nước Lào
- Peru /pəˈruː/: nước Pê-ru
- Spain /speɪn/: nước Tây Ba Nha
- Syria /ˈsɪr.i.ə/: nước Si-ri-a
- Uganda /juːˈɡæn.də/: nước U-gan-đa
- Phillipines /ˈfɪl.ɪ.piːnz/: nước Phi-lip-pin
- Nepal /nəˈpɔːl/: nước Nê-pan
- Romania /ruˈmeɪ.ni.ə/: nước Rô-ma-ni-a
- Malaysia /məˈleɪ.zi.ə/: nước Ma-lay-si-a
- Scotland /ˈskɒt.lənd/: nước Sờ-cốt-len
- Egypt /ˈiː.dʒɪpt/: nước Ai Cập
- Ecuador /ˈek.wə.dɔːr/: nước Ê-cu-a-đo
- Russia /ˈrʌʃ.ə/: nước Nga
- Thailand /ˈtaɪ.lænd/: nước Thái Lan
- Venezuela /ˌven.ɪˈzweɪ.lə/: nước Vê-nê-duê-la
- Bulgaria /bʌlˈɡeə.ri.ə/: nước Bun-ga-ri
- Serbia /ˈsɜː.bi.ə/ : nước Se-bi-a;
- Turkey /ˈtɜː.ki/: nước Thổ Nhĩ Kỳ
- Iran /ɪˈrɑːn/: nước I-ran
- Somalia /səˈmɑː.li.ə/: nước Sô-ma-li
- Ethiopia /ˌiː.θiˈəʊ.pi.ə/: nước E-thô-pi-a
- Kuwait /kuːˈweɪt/: nước Cô-ét
- Algeria /ælˈdʒɪə.ri.ə/: nước An-giê-ri-a
- Slovakia /sləˈvæk.i.ə/: nước Sờ-lô-va-ki-a
- Mozambique /ˌməʊ.zæmˈbiːk/: nước Mô-dăm-bích
- Bolivia /bəˈlɪv.i.ə/: nước Bô-li-vi-a
- Ireland /ˈaɪə.lənd/: nước Ai-len
- Estonia /esˈtəʊ.ni.ə/: nước Et-tô-ni-a
- Brazil /brəˈzɪl/: nước Bờ-ra-xin
- Belarus /ˌbel.əˈruːs/: nước Bê-la-rút
- Germany /ˈdʒɜː.mə.ni/: nước Đức
Như vậy, nếu bạn thắc mắc Vương quốc Anh tiếng anh là gì thì câu trả lời là United Kingdom, phiên âm đọc là /jʊˌnaɪ.tɪd ˈkɪŋ.dəm/. Khi viết từ này bạn luôn phải viết hoa chữ cái dầu tiên (U & K) vì đây là tên riêng. Bên cạnh từ United Kingdom còn có từ British các bạn hay bị nhầm lẫn, British nghĩa là người thuộc Vương quốc Anh hoặc tiếng Anh chứ không phải Vương quốc Anh.
Bạn đang xem bài viết: Vương quốc Anh tiếng anh là gì? United Kingdom hay British