Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về lễ hội là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vuicuoilen đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến lễ hội trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như ngày sau giáng sinh, ghê rợn, chân giò lợn, hoa thủy tiên, tiếng hú, hoa mai, hạt sen, máu, đêm Giáng Sinh, cây đa, đầu lâu, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến lễ hội cũng rất quen thuộc đó là tưởng nhớ tổ tiên. Nếu bạn chưa biết tưởng nhớ tổ tiên tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Tưởng nhớ tổ tiên tiếng anh là gì
Honor the ancestors /ˈɒn.ər ðiː ˈæn.ses.tər/
Để đọc đúng tưởng nhớ tổ tiên trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ honor the ancestors rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ honor the ancestors /ˈɒn.ər ðiː ˈæn.ses.tər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ honor the ancestors thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Tưởng nhớ tổ tiên là cách mà con cháu nhớ đến tổ tiên thông qua các hoạt động cúng lễ, đây là một nét văn hóa khá quen thuộc ở nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam.
- Từ honor the ancestors là để chỉ chung về tưởng nhớ tổ tiên, còn cụ thể tưởng nhớ tổ tiên như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Tết âm lịch tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về lễ hội
Sau khi đã biết tưởng nhớ tổ tiên tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề lễ hội rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về lễ hội khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Carol /ˈkær.əl/: bài hát được hát vào dịp giáng sinh
- Banyan /ˈbænjæn/: cây đa
- Watermelon seed /ˈwɔːtəˌmɛlən siːd/: hạt dưa
- Cemetery /ˈsem.ə.tri/: nghĩa trang
- Fairy /’feəri/: bà tiên
- Elf /elf/: chú lùn
- Mask /mɑ:sk/: mặt nạ
- Sack /sæk/: túi quà của ông già Noel
- Candy /’kændi/: cái kẹo
- Vampire /’væmpaiə/: ma cà rồng
- Winter /ˈwɪn.tər/: mùa đông
- Clean the house /kliːn ðiː haʊs/: dọn dẹp nhà cửa
- Pawpaw /ˈpɔː.pɔː/: quả đu đủ
- Frightened /’fraitnd/: hoảng sợ
- Demon /’di:mən/: ác quỷ
- Spider /ˈspaɪ.dər/: con nhện
- Skeleton /ˈskel.ə.tən/: bộ xương
- Castle /ˈkɑː.səl/: lâu đài
- Lunar calendar /ˌluː.nə ˈkæl.ən.dər/: Lịch Âm lịch
- Pudding /ˈpʊd.ɪŋ/: bánh pút-đinh
- Feast /fiːst/: bữa tiệc
- Happy Halloween /ˈhæp.i ˌhæl.əʊˈiːn/: ha-lô-win vui vẻ
- Silly /’sili/: ngớ ngẩn
- Candy Cane /ˈkæn.di ˌkeɪn/: cây kẹo nhỏ có hình cây gậy
- Ornament /ˈɔː.nə.mənt/: đồ trang trí cây thông
Như vậy, nếu bạn thắc mắc tưởng nhớ tổ tiên tiếng anh là gì thì câu trả lời là honor the ancestors, phiên âm đọc là /ˈɒn.ər ðiː ˈæn.ses.tər/. Lưu ý là honor the ancestors để chỉ chung về tưởng nhớ tổ tiên chứ không chỉ cụ thể tưởng nhớ tổ tiên như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể tưởng nhớ tổ tiên như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ honor the ancestors trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ honor the ancestors rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ honor the ancestors chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Tưởng nhớ tổ tiên tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng