Nhiều bạn thắc mắc tên tiếng anh của các nước trên thế giới gọi như thế nào. Liên quan đến chủ đề này, Vui cười lên sẽ giúp các bạn biết nước Bờ-ru-nây tiếng anh là gì, phiên âm và cách đọc như thế nào. Đồng thời, Vuicuoilen cũng sẽ đưa ra tên của một số quốc gia phổ biến khác để các bạn tham khảo khi muốn gọi tên.

Nước Bờ-ru-nây tiếng anh là gì
Brunei /bruːˈnaɪ/
Để phát âm đúng từ Brunei này các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn vài lần sau đó kết hợp với đọc phiên âm là có thể dễ dàng phát âm được đúng từ. Nếu bạn chưa biết đọc phiên âm của từ Brunei thì có thể xem bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc nhé. Ngoài ra, có một lưu ý nhỏ đó là Brunei là tên quốc gia (tên riêng) nên khi viết các bạn hãy viết hoa chữ cái đầu tiên (B).

Phân biệt Brunei và Bruney
Nhiều bạn hay bị nhầm lẫn giữa Brunei và Bruney, cách viết đúng phải là Brunei với chữ cuối cùng là i ngắn. Ngoài ra, khi nói về người Brunei, tiếng Brunei hay văn hóa của Brunei thì các bạn vẫn dùng từ Brunei để chỉ chung.

Tên của một số quốc gia khác trên thế giới
- Laos /laʊs/: nước Lào
- Guatemala /ˌɡwɑː.təˈmɑː.lə/: nước Goa-tê-ma-la
- South Africa /ˌsaʊθ ˈæf.rɪ.kə/: nước Nam Phi
- Afghanistan /æfˈɡæn.ɪ.stæn/: nước Áp-pa-kit-tan
- Zimbabwe /zɪmˈbɑːb.weɪ/: nước Dim-ba-buê
- Nigeria /naɪˈdʒɪə.ri.ə/: nước Ni-giê-ri-a
- Botswana /bɒtˈswɑː.nə/: nước Bót-goa-na
- Colombia /kəˈlɒm.bi.ə/: nước Cô-lôm-bi-a
- France /frɑːns/: nước Pháp
- Australia /ɒsˈtreɪ.li.ə/: nước Úc
- Iceland /ˈaɪs.lənd/: nước Ai-xơ-len
- Romania /ruˈmeɪ.ni.ə/: nước Rô-ma-ni-a
- Phillipines /ˈfɪl.ɪ.piːnz/: nước Phi-lip-pin
- Indonesia /ˌɪn.dəˈniː.ʒə/: nước In-đô-nê-si-a
- Fiji /ˈfiː.dʒiː/: nước Fi-di
- Israel /ˈɪz.reɪl/:nước Ích-xa-ren
- Tunisia /ˈtʃuː.nɪz.i.ə/: nước Tuy-ni-di
- America /əˈmer.ɪ.kə/: nước Mỹ
- Algeria /ælˈdʒɪə.ri.ə/: nước An-giê-ri-a
- Cuba /ˈkjuː.bə/: nước Cuba
- Morocco /məˈrɒk.əʊ/: nước Ma-rốc
- Ethiopia /ˌiː.θiˈəʊ.pi.ə/: nước E-thô-pi-a
- Hungary /ˈhʌŋ.ɡər.i/: nước Hung-ga-ry
- East Timor (Timor Leste) /ˌiːst ˈtiː.mɔː/: nước Đông Ti-mo
- Ireland /ˈaɪə.lənd/: nước Ai-len
- Poland /ˈpəʊ.lənd/: nước Ba Lan
- Czech Republic /ˌtʃek rɪˈpʌblɪk/: nước Cộng hòa Séc
- Norway /ˈnɔː.weɪ/: nước Na Uy
- Venezuela /ˌven.ɪˈzweɪ.lə/: nước Vê-nê-duê-la
- Croatia /krəʊˈeɪ.ʃə/: nước Cờ-roat-ti-a
- Lithuania /ˌlɪθ.juˈeɪ.ni.ə/: nước Lít-va
- Scotland /ˈskɒt.lənd/: nước Sờ-cốt-len
- Mongolia /mɒŋˈɡəʊ.li.ə/: nước Mông Cổ
- Switzerland /ˈswɪt.sə.lənd/: nước Thụy Sĩ
- Peru /pəˈruː/: nước Pê-ru
- Serbia /ˈsɜː.bi.ə/ : nước Se-bi-a;
- Jordan /ˈdʒɔː.dən/: nước Gióc-đan
- Spain /speɪn/: nước Tây Ba Nha
- Belgium /ˈbel.dʒəm/: nước Bỉ
- Mexico /ˈmek.sɪ.kəʊ/: nước Mê-xi-cô
- Belarus /ˌbel.əˈruːs/: nước Bê-la-rút
- Sudan /suːˈdɑːn/: nước Xu-đăng
- Sweden /ˈswiː.dən/: nước Thụy Điển
Như vậy, nếu bạn thắc mắc nước Bờ-ru-nây tiếng anh là gì thì câu trả lời là Brunei, phiên âm đọc là /bruːˈnaɪ/. Khi viết từ này bạn luôn phải viết hoa chữ cái dầu tiên (B) vì đây là tên riêng. Bên cạnh từ Brunei còn có từ Bruney các bạn hay bị nhầm lẫn, nước Bờ-ru-nây viết đúng phải là Brunei với chữ cuối cùng là i ngắn, không phải y dài.
Bạn đang xem bài viết: Nước Bờ-ru-nây tiếng anh là gì? Brunei hay Bruney







