Chào các bạn, các bài viết trước Vui cười lên đã giới thiệu về tên gọi của một số đồ gia dụng rất quen thuộc trong nhà như cái bàn chải đánh răng, tuýp kem đánh răng, cái xô, các cốc, cái chậu, dao cạo râu, cái nhíp, sữa tắm, dầu gội đầu, cái vòi nước, cái vòi hoa sen, cái bình nóng lạnh, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một đồ vật khác cũng rất quen thuộc đó là giấy ăn. Nếu bạn chưa biết giấy ăn tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Giấy ăn tiếng anh là gì
Tissue /ˈtɪʃ.uː/
Serviette /ˌsɜː.viˈet/
Để đọc đúng tên tiếng anh của giấy ăn rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn rồi nói theo là đọc được ngay. Tất nhiên, bạn cũng có thể đọc theo phiên âm sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ tissue và serviette thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn đọc tiếng anh bằng phiên âm để biết cách đọc cụ thể.

Sự khác nhau giữa tissue, serviette và napkin
Nếu bạn tra từ điển hay xem một số trang web dịch tự động sẽ thấy giấy ăn được gọi là tissue, serviette và cả napkin nữa. Vậy những từ này có gì khác nhau? Trước tiên chúng ta sẽ nói về napkin trước, nếu dịch theo nghĩa là giấy ăn thì napkin là tiếng Mỹ chứ không phải tiếng anh và nó tương đương với từ serviette trong tiếng anh. Nếu bạn nói 100% tiếng anh thì dùng serviette, còn nếu bạn nói tiếng Anh – Mỹ thì dùng napkin nhé.
Về sự khác nhau giữa tissue và serviette thì nó nằm ở chất liệu và độ dày của giấy. Giấy ăn tissue là loại giấy ăn mỏng, dai và thường có kích thước nhỏ chứ không to bản. Serviette là loại giấy ăn dày hơn hẳn so với tissue và thường cũng to bản hơn. Về mục đích sử dụng thì ở nước ngoài, giấy ăn trên bàn ăn là loại giấy serviette hoặc khăn ăn cũng gọi là serviette. Còn tissue ở nước ngoài là loại giấy để xì mũi hoặc mang theo để lau tay khi cần thiết. Nhưng ở các nước Châu Á hay nói cụ thể là ở Việt Nam thì giấy ăn dùng cả tissue và serviette, thậm chí nhiều người còn không phân biệt được 2 loại này khác nhau như thế nào. Vậy nên, nếu bạn nói chuyện với người nước ngoài thì nên lưu ý vấn đề này, còn nói chuyện tiếng anh với người Châu Á thì đôi khi có thể dùng tissue giống như serviette và ngược lại cũng không sao.

Xem thêm một số đồ vật khác trong tiếng anh
Ngoài giấy ăn thì vẫn còn có rất nhiều đồ vật khác trong gia đình, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các đồ vật khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp nhé.
- Cardboard box /ˈkɑːd.bɔːd bɒks/: hộp các-tông
- Pair of shoes /peə ɔv ∫u:/: đôi giày
- Toilet paper /ˈtɔɪ.lət ˌpeɪ.pər/: giấy vệ sinh
- Fan /fæn/: cái quạt
- Desktop /ˈdesk.tɒp/: máy tính để bàn
- Mosquito net /məˈskiː.təʊ ˌnet/: cái màn
- Scourer /ˈskaʊə.rər/: giẻ rửa bát
- Straw soft broom /strɔː sɒft bruːm/: cái chổi chít
- Ceiling fan /ˈsiːlɪŋ fæn/: quạt trần
- Broom /bruːm/: cái chổi
- Mat /mæt/: tấm thảm, miếng thảm
- Nail clipper /neɪl ˈklɪp.ər/: cái bấm móng tay
- Battery /ˈbæt.ər.i/: cục pin
- Table /ˈteɪ.bəl/: cái bàn
- Electric blanket /iˌlek.trɪk ˈblæŋ.kɪt/: cái chăn điện
- Bucket /ˈbʌk.ɪt/: cái xô
- Industrial fan /ɪnˈdʌs.tri.əl fæn/: cái quạt công nghiệp
- Yoga mat /ˈjəʊ.ɡə ˌmæt/: cái thảm tập Yoga
- Cotton bud /ˈkɒt.ən ˌbʌd/: cái tăm bông
- Incubator egg /ˈɪŋ.kjə.beɪ.tər eɡ/: máy ấp trứng
- Book of matches /ˌbʊk əv ˈmætʃ.ɪz/: cái hộp diêm
- Torch /tɔːtʃ/: đèn pin (US – Flashlight)
- Squeegee /ˈskwiː.dʒiː/: chổi lau kính
- Grill /ɡrɪl/: cái vỉ nướng
- Quilt /kwɪlt/: cái chăn mỏng

Như vậy, nếu bạn thắc mắc giấy ăn tiếng anh là gì thì câu trả lời là tissue và serviette. Lưu ý là tissue và serviette tuy để chỉ chung về giấy ăn nhưng nó vẫn có sự khác biệt. Serviette thường là giấy ăn to bản và dày hơn tissue, ở ngước ngoài thì serviette được sử dụng trên bàn ăn làm giấy ăn chứ không phải tissue. Về cách phát âm, từ tissue và serviette trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ tissue và serviette rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ tissue và serviette chuẩn hơn nữa thì hãy xem cách đọc theo phiên âm rồi đọc theo cả phiên âm nữa sẽ ok hơn.
Bạn đang xem bài viết: Giấy ăn tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng