Chào các bạn, trong tiếng anh có rất nhiều từ vựng để chỉ người. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về cách chỉ người qua nghề nghiệp trong tiếng anh, hay cách chỉ người không qua nghề nghiệp như thế hệ Gen Y (1981 - 1996), hàng xóm, thiên thần, bố, cháu trai, người chơi, con nuôi, anh em họ, bà bầu, anh/em khác cha hoặc khác mẹ, phù thủy, mẹ, bạn bè, kẻ trộm, kẻ đột nhập vào nhà, bố mẹ, quản trị viên, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng chỉ người khác cũng rất quen thuộc đó là sát thủ. Nếu bạn chưa biết sát thủ tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Sát thủ tiếng anh là gì
Assassin /əˈsæs.ɪn/
Để đọc đúng tên tiếng anh của sát thủ rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ assassin rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm assassin /əˈsæs.ɪn/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ assassin thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Sát thủ là một kẻ chuyên nhận nhiệm vụ giết người một cách bí mật. Cho đến nay, sát thủ vẫn được coi là một nghề nghiệp bất hợp pháp và ảnh hưởng đến an ninh xã hội.
- Từ assassin là để chỉ chung về sát thủ, còn cụ thể sát thủ như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Kẻ giết người có chủ đích tiếng anh là gì

Một số từ vựng chỉ người khác trong tiếng anh
Sua khi đã biết sát thủ tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng chỉ người khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng chỉ người khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Twin sister /twɪn ˈsɪs.tər/: chị em sinh đôi
- Lady /ˈleɪ.di/: quý cô
- Parent /ˈpeə.rənt/: bố mẹ
- Daughter /ˈdɔː.tər/: con gái
- Player /ˈpleɪ.ər/: người chơi
- Brother /ˈbrʌð.ər/: anh/em trai
- Princess /prɪnˈses/: công chúa
- Queen /kwiːn/: hoàng hậu
- Wife /waɪf/: vợ
- Gentleman /ˈdʒen.təl.mən/: quý ông
- Slayer /ˈsleɪ.ər/: kẻ giết người man rợ
- Cousin brother /ˈkʌz.ənˌbrʌð.ər/: anh/em họ
- Prince /prɪns/: hoàng tử
- Stepmother /ˈstepˌmʌð.ər/: mẹ kế
- Generation Z /dʒen.əˌreɪ.ʃən ˈzed/: thế hệ Gen Z (1997 – 2012)
- Niece /niːs/: cháu gái
- We /wiː/: chúng tôi, chúng ta
- Cousin /ˈkʌz.ən/: anh em họ
- Adult /ˈæd.ʌlt/: người lớn
- Twin brother /twɪn ˈbrʌð.ər/: anh em sinh đôi
- Tourist /ˈtʊə.rɪst/: du khách
- He /hiː/: anh ấy
- Girl /ɡɜːl/: bé gái
- Homeless /ˈhəʊm.ləs/: người vô gia cư
- Aunt /ɑːnt/: cô, dì
- Middle-aged /ˌmɪd.əlˈeɪdʒd/: người trung niên (40 tuổi trở lên)
- Demon /ˈdiː.mən/: ác quỷ
- Person /ˈpɜː.sən/: một người
- Generation Y /ˌdʒen.ə ˈreɪ.ʃən ˈwaɪ/: thế hệ Gen Y (1981 - 1996)
- Grandmother /ˈɡræn.mʌð.ər/: bà
- Principal /ˈprɪn.sə.pəl/: hiệu trưởng
- Prison warden /ˈwɔː.dən ˈprɪz.ən/: người cai ngục
- Prisoner /ˈprɪz.ən.ər/: tù nhân
- Sir /sɜːr/: quý ngài
- Toddler /ˈtɒd.lər/: trẻ nhỏ vừa mới biết đi
Như vậy, nếu bạn thắc mắc sát thủ tiếng anh là gì thì câu trả lời là assassin, phiên âm đọc là /əˈsæs.ɪn/. Lưu ý là assassin để chỉ chung về sát thủ chứ không chỉ cụ thể về sát thủ như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về sát thủ như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ assassin trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ assassin rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ assassin chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ assassin ngay.
Bạn đang xem bài viết: Sát thủ tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng