Chào các bạn, trong tiếng anh có rất nhiều từ vựng để chỉ người. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về cách chỉ người qua nghề nghiệp trong tiếng anh, hay cách chỉ người không qua nghề nghiệp như nữ giới, chị/em khác cha hoặc khác mẹ, trẻ con, anh ấy, hoàng tử, anh/em khác cha hoặc khác mẹ, thế hệ Gen Z (1997 – 2012), mẹ nuôi, kẻ giết người, người lạ mặt, kẻ cướp, học sinh mới tốt nghiệp trung học, nó, hoàng hậu, cô ấy, tù nhân, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng chỉ người khác cũng rất quen thuộc đó là kẻ giết người man rợ. Nếu bạn chưa biết kẻ giết người man rợ tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Kẻ giết người man rợ tiếng anh là gì
Slayer /ˈsleɪ.ər/
Để đọc đúng tên tiếng anh của kẻ giết người man rợ rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ slayer rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm slayer /ˈsleɪ.ər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ slayer thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Kẻ giết người man rợ là một kẻ giết người nhưng thủ đoạn giết người đó khiến cho nạn nhân phải đau đớn trong thời gian dài. Slayer cũng được dùng với đối tượng không phải là người ví dụ như giết các con vật, vậy nên nếu để ý bạn sẽ thấy có bộ phim khá nổi tiếng với tên gọi là Dragon Slayer.
- Từ slayer là để chỉ chung về kẻ giết người man rợ, còn cụ thể kẻ giết người man rợ như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Kẻ giết người có chủ đích tiếng anh là gì

Một số từ vựng chỉ người khác trong tiếng anh
Sua khi đã biết kẻ giết người man rợ tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng chỉ người khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng chỉ người khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Niece /niːs/: cháu gái
- Adopted child /əˈdɒp.tɪd tʃaɪld/: con nuôi
- Girl /ɡɜːl/: bé gái
- Robber /ˈrɒb.ər/: kẻ cướp
- People /ˈpiː.pəl/: mọi người
- Princess /prɪnˈses/: công chúa
- You /juː/: bạn
- Sir /sɜːr/: quý ngài
- Toddler /ˈtɒd.lər/: trẻ nhỏ vừa mới biết đi
- Lady /ˈleɪ.di/: quý cô
- King /kɪŋ/: vua
- Daughter /ˈdɔː.tər/: con gái
- They /ðeɪ/: họ, chúng
- Twin brother /twɪn ˈbrʌð.ər/: anh em sinh đôi
- Nephew /ˈnef.juː/: cháu trai
- Cousin brother /ˈkʌz.ənˌbrʌð.ər/: anh/em họ
- Killer /ˈkɪl.ər/: kẻ giết người
- Gangster /ˈɡæŋ.stər/: côn đồ xã hội đen (US - mobster)
- Female /ˈfiː.meɪl/: nữ giới
- Generation X /ˌdʒen.ə ˈreɪ.ʃən ˈeks/: thế hệ Gen X (1965 - 1980)
- Thief /θiːf/: kẻ trộm
- Acquaintance /əˈkweɪn.təns/: người quen
- Aunt /ɑːnt/: cô, dì
- Cousin /ˈkʌz.ən/: anh em họ
- Expectant mother /ɪkˈspek.tənt ˈmʌð.ər/: bà bầu
- Murderer /ˈmɜː.dər.ər/: kẻ giết người có chủ đích
- Angel /ˈeɪn.dʒəl/: thiên thần
- Child /tʃaɪld/: trẻ con (Children/kid)
- Grandmother /ˈɡræn.mʌð.ər/: bà
- Slayer /ˈsleɪ.ər/: kẻ giết người man rợ
- Cousin sister /ˈkʌz.ənˌsɪs.tər/: chị/em họ
- We /wiː/: chúng tôi, chúng ta
- Friend /frend/: bạn bè
- Prince /prɪns/: hoàng tử
- Sister /ˈsɪs.tər/: chị/em gái
Như vậy, nếu bạn thắc mắc kẻ giết người man rợ tiếng anh là gì thì câu trả lời là slayer, phiên âm đọc là /ˈsleɪ.ər/. Lưu ý là slayer để chỉ chung về kẻ giết người man rợ chứ không chỉ cụ thể về kẻ giết người man rợ như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về kẻ giết người man rợ như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ slayer trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ slayer rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ slayer chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ slayer ngay.
Bạn đang xem bài viết: Kẻ giết người man rợ tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng







