Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề, chủ đề về thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, VUICUOILEN đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như tháng 3, tuần sau, thiên niên kỷ (1000 năm), Ngày Thương Binh Liệt Sĩ (27/07), ngày lễ hội ma, giờ, tháng, mùa mưa, cuối giờ chiều, hoàng hôn, thời gian ngắn, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là thứ 5. Nếu bạn chưa biết thứ 5 tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Thứ 5 tiếng anh là gì
Thursday /ˈθɜːz.deɪ/
Để đọc đúng thứ 5 trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ thursday rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ thursday /ˈθɜːz.deɪ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ thursday thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Thứ 5 là cách gọi một ngày trong tuần. Các ngày trong 1 tuần theo thứ tự gồm có thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ 7, chủ nhật. Vậy nên trước thứ 5 là thứ 4, sau thứ 5 là ngày thứ 6.
- Thứ 5 trong tiếng anh còn được viết tắt là Thur hoặc Thurs.
- Từ thursday là để chỉ chung về thứ 5, còn cụ thể thứ 5 như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Ngày tiếng anh là gì

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết thứ 5 tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Thanksgiving Day /ˌθæŋksˈɡɪv.ɪŋ deɪ/: ngày lễ tạ ơn
- President Ho Chi Minh's Birthday /ˈprɛzɪdənt ˌhəʊ tʃiː ˈmɪn's ˈbɜːθdeɪ/: ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/05)
- Morning /ˈmɔː.nɪŋ/: buổi sáng
- Clock /klɒk/: đồng hồ treo tường
- Next week /nekst wiːk/: tuần sau
- Vietnamese Doctor's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈdɒktəz deɪ/: ngày Thầy thuốc Việt Nam (27/2)
- Holiday /ˈhɒl.ə.deɪ/: kỳ nghỉ
- Double Fifth Festival /ˈdʌbl fɪfθ ˈfɛstəvəl/: Tết Đoan Ngọ (5 tháng 5 âm lịch)
- Hour /aʊər/: giờ
- Valentine’s Day /ˈvæl.ən.taɪnz ˌdeɪ/: ngày lễ tình nhân
- The day after tomorrow /ðə deɪ ˈɑːftə təˈmɒrəʊ/: ngày kia
- Lunar year /ˈluː.nər jɪər/: năm âm lịch
- Lunar day /ˈluː.nər deɪ/: ngày âm lịch
- Seasonal change /ˈsizənəl ʧeɪnʤ/: giao mùa
- Mid-morning /mɪd ˈmɔː.nɪŋ/: giữa giờ sáng
- December /dɪˈsem.bər/: tháng 12 (Dec)
- Dawn /dɔːn/: bình minh
- Next year /nekstˌjɪər/: năm sau
- Second /ˈsek.ənd/: giây
- Saturday /ˈsæt.ə.deɪ/: thứ 7 (Sat)
- Rainy season /ˈreɪni ˈsizən/: mùa mưa
- New year /ˌnjuː ˈjɪər/: năm mới
- October /ɒkˈtəʊ.bər/: tháng 10 (Oct)
- Day /deɪ/: ngày
- February /ˈfeb.ru.ər.i/: tháng 2 (Feb)
Như vậy, nếu bạn thắc mắc thứ 5 tiếng anh là gì thì câu trả lời là thursday, phiên âm đọc là /ˈθɜːz.deɪ/. Lưu ý là thursday để chỉ chung về thứ 5 chứ không chỉ cụ thể thứ 5 như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể thứ 5 như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ thursday trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ thursday rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ thursday chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Thứ 5 tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng