Chào các bạn, trong tiếng anh có rất nhiều từ vựng để chỉ người. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về cách chỉ người qua nghề nghiệp trong tiếng anh, hay cách chỉ người không qua nghề nghiệp như chàng trai, anh bạn, kẻ cướp, người quen, con gái, người yêu, công chúa, mọi người, mẹ đỡ đầu, kẻ giết người man rợ, kẻ trộm, kẻ đột nhập vào nhà, nữ giới, bố vợ, bố chồng, khách hàng, sinh viên đại học, trẻ vừa mới biết đi, chị em họ, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng chỉ người khác cũng rất quen thuộc đó là khách hàng. Nếu bạn chưa biết khách hàng tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Khách hàng tiếng anh là gì
Customer /ˈkʌs.tə.mər/
Để đọc đúng tên tiếng anh của khách hàng rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ customer rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm customer /ˈkʌs.tə.mər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ customer thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Khách hàng là những người sử dụng dịch vụ hoặc mua hàng của một cửa hàng, công ty hay của một cá nhân nào đó.
- Từ customer là để chỉ chung về khách hàng, còn cụ thể khách hàng như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Người bán hàng tiếng anh là gì

Một số từ vựng chỉ người khác trong tiếng anh
Sua khi đã biết khách hàng tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng chỉ người khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng chỉ người khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Assassin /əˈsæs.ɪn/: sát thủ
- Principal /ˈprɪn.sə.pəl/: hiệu trưởng
- Generation Z /dʒen.əˌreɪ.ʃən ˈzed/: thế hệ Gen Z (1997 – 2012)
- Child /tʃaɪld/: trẻ con (Children/kid)
- Boy /bɔɪ/: bé trai
- I /aɪ/: tôi
- Woman /ˈwʊm.ən/: người phụ nữ
- It /ɪt/: nó
- Grandfather /ˈɡræn.fɑː.ðər/: ông
- Adopted son /əˈdɒp.tɪd son/: con trai nuôi
- Baby /ˈbeɪ.bi/: em bé
- Godfather /ˈɡɒdˌfɑː.ðər/: cha đỡ đầu
- Adoptive father /əˈdɒp.tɪv ˈfɑː.ðər/: bố nuôi
- Middle-aged /ˌmɪd.əlˈeɪdʒd/: người trung niên (40 tuổi trở lên)
- University student /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti ˈstjuː.dənt/: sinh viên đại học
- Burglar /ˈbɜː.ɡlər/: kẻ trộm, kẻ đột nhập vào nhà
- Husband /ˈhʌz.bənd/: chồng
- Niece /niːs/: cháu gái
- They /ðeɪ/: họ, chúng
- Godmother /ˈɡɑːdmʌðər/: mẹ đỡ đầu
- Demon /ˈdiː.mən/: ác quỷ
- Queen /kwiːn/: hoàng hậu
- Family /ˈfæm.əl.i/: gia đình
- Teen: thiếu niên (13 – 19 tuổi) (Adolescents/ teenager)
- Expectant mother /ɪkˈspek.tənt ˈmʌð.ər/: bà bầu
- Mother /ˈmʌð.ər/: mẹ (mom, mommy, mum, mama)
- King /kɪŋ/: vua
- Player /ˈpleɪ.ər/: người chơi
- Neighbour /ˈneɪ.bər/: hàng xóm (US – Neighbor)
- Nephew /ˈnef.juː/: cháu trai
- Gentleman /ˈdʒen.təl.mən/: quý ông
- People /ˈpiː.pəl/: mọi người
- Homeless /ˈhəʊm.ləs/: người vô gia cư
- Prisoner /ˈprɪz.ən.ər/: tù nhân
- Robber /ˈrɒb.ər/: kẻ cướp
Như vậy, nếu bạn thắc mắc khách hàng tiếng anh là gì thì câu trả lời là customer, phiên âm đọc là /ˈkʌs.tə.mər/. Lưu ý là customer để chỉ chung về khách hàng chứ không chỉ cụ thể về khách hàng như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về khách hàng như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ customer trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ customer rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ customer chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ customer ngay.
Bạn đang xem bài viết: Khách hàng tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng