Chào các bạn, trong tiếng anh có rất nhiều từ vựng để chỉ người. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về cách chỉ người qua nghề nghiệp bằng tiếng anh, hay cách chỉ người không qua nghề nghiệp như người trẻ tuổi, vua, chúng tôi, chúng ta, bạn bè, cháu trai, thiên thần, chú, cậu, bác, trẻ vừa mới biết đi, thiếu niên, người lớn, người vô gia cư, thế hệ Gen X (1965 - 1980), chị/em khác cha hoặc khác mẹ, gia đình, thế hệ Gen Alpha, người trung niên, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng chỉ người khác cũng rất quen thuộc đó là em bé. Nếu bạn chưa biết em bé tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cuoi len tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Em bé tiếng anh là gì
Baby /ˈbeɪ.bi/
Để đọc đúng tên tiếng anh của em bé rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ baby rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm baby /ˈbeɪ.bi/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ baby thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Em bé là để chỉ những trẻ em mới sinh hoặc mới được vài tháng tuổi. Khi trẻ bắt đầu biết đi (khoảng 1 năm tuổi) thì vẫn có thể gọi là baby nhưng cũng đã có cách gọi khác đối với trẻ ở độ tuổi này.
- Tùy vào trường hợp mà dù trẻ đã hơi lớn (1 – 3 tuổi) nhưng vẫn được gọi là baby để thể hiện sự yêu thương, yêu mến dành cho những đứa trẻ đó.
- Từ baby là để chỉ chung về em bé, còn cụ thể em bé như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Trẻ con tiếng anh là gì

Một số từ vựng chỉ người khác trong tiếng anh
Ngoài em bé thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng chỉ người khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng chỉ người khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Honey /ˈhʌn.i/: người yêu
- Boy /bɔɪ/: bé trai
- Man /mæn/: người đàn ông
- Angel /ˈeɪn.dʒəl/: thiên thần
- Cousin /ˈkʌz.ən/: anh em họ
- Brother /ˈbrʌð.ər/: anh/em trai
- Niece /niːs/: cháu gái
- Uncle /ˈʌŋ.kəl/: chú, cậu, bác
- Generation Y /ˌdʒen.ə ˈreɪ.ʃən ˈwaɪ/: thế hệ Gen Y (1981 - 1996)
- Friend /frend/: bạn bè
- Husband /ˈhʌz.bənd/: chồng
- Homeless /ˈhəʊm.ləs/: người vô gia cư
- Grandfather /ˈɡræn.fɑː.ðər/: ông
- Robber /ˈrɒb.ər/: kẻ cướp
- Pre-teen /ˌpriːˈtiːn/: trẻ nhỏ nhi đồng (9 – 11 tuổi)
- Stepbrother /ˈstepˌbrʌ.ðər/: anh em khác cha hoặc khác mẹ
- Sir /sɜːr/: quý ngài
- Woman /ˈwʊm.ən/: người phụ nữ
- You /juː/: bạn
- Cousin brother /ˈkʌz.ənˌbrʌð.ər/: anh/em họ
- Prince /prɪns/: hoàng tử
- School leaver/ˌskuːlˈliː.vər/: học sinh mới tốt nghiệp trung học
- Adult /ˈæd.ʌlt/: người lớn
- Father-in-law /ˈfɑː.ðər.ɪn.lɔː/: bố vợ, bố chồng
- Stranger /ˈstreɪn.dʒər/: người lạ mặt
- Godfather /ˈɡɒdˌfɑː.ðər/: cha đỡ đầu
- Gentleman /ˈdʒen.təl.mən/: quý ông
- Senior citizen /ˌsiː.ni.ə ˈsɪt.ɪ.zən/: người cao tuổi (US - senior)
- Generation Alpha /dʒen.əˌreɪ.ʃən ˈæl.fə/: thế hệ Gen Alpha (2013 – 2028)
- Middle-aged /ˌmɪd.əlˈeɪdʒd/: người trung niên (40 tuổi trở lên)
- Son /sʌn/: con trai
- Twin brother /twɪn ˈbrʌð.ər/: anh em sinh đôi
- Mother-in-law /ˈmʌð.ə.rɪn.lɔː/: mẹ vợ, mẹ chồng
- Cousin sister /ˈkʌz.ənˌsɪs.tər/: chị/em họ
- Player /ˈpleɪ.ər/: người chơi

Như vậy, nếu bạn thắc mắc em bé tiếng anh là gì thì câu trả lời là baby, phiên âm đọc là /ˈbeɪ.bi/. Lưu ý là baby để chỉ chung về em bé chứ không chỉ cụ thể về em bé như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về em bé như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ baby trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ baby rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ baby chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ baby ngay.
Bạn đang xem bài viết: Em bé tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng