Chào các bạn, trong tiếng anh có rất nhiều từ vựng để chỉ người. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về cách chỉ người qua nghề nghiệp bằng tiếng anh, hay cách chỉ người không qua nghề nghiệp như quý bà, trẻ con, anh ấy, anh/em khác cha hoặc khác mẹ, anh/em trai, tôi, nhi đồng, bé trai, người phụ nữ, kẻ cướp, trẻ vị thành niên, con nuôi, sát thủ, chúng tôi, chúng ta, gia đình, bà, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng chỉ người khác cũng rất quen thuộc đó là trẻ nhỏ mới biết đi. Nếu bạn chưa biết trẻ nhỏ mới biết đi tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cuoi len tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Trẻ nhỏ mới biết đi tiếng anh là gì
Toddler /ˈtɒd.lər/
Để đọc đúng tên tiếng anh của trẻ nhỏ mới biết đi rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ toddler rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm toddler /ˈtɒd.lər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ toddler thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Trẻ nhỏ mới biết đi thường để chỉ độ tuổi của trẻ khoảng 1 – 2 tuổi. Nếu hệ xương của trẻ cứng cáp thì có thể từ 10 – 12 tháng tuổi đã có thể chập chững biết đi. Nhưng cũng có những trường hợp không phải vì hệ xương chưa cứng cáp mà do nhiều yếu tố bên ngoài mà trẻ có thể biết đi muộn hơn, đến khoảng 18 tháng hay gần 24 tháng mới biết đi.
- Từ toddler là để chỉ chung về trẻ nhỏ mới biết đi, còn cụ thể trẻ nhỏ mới biết đi như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Cái xe nôi tiếng anh là gì

Một số từ vựng chỉ người khác trong tiếng anh
Ngoài trẻ nhỏ mới biết đi thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng chỉ người khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng chỉ người khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Niece /niːs/: cháu gái
- Gangster /ˈɡæŋ.stər/: côn đồ xã hội đen (US - mobster)
- Stepbrother /ˈstepˌbrʌ.ðər/: anh em khác cha hoặc khác mẹ
- Boy /bɔɪ/: bé trai
- Madam /ˈmæd.əm/: quý bà
- Thief /θiːf/: kẻ trộm
- Father /ˈfɑː.ðər/: bố (dad/daddy/papa)
- Principal /ˈprɪn.sə.pəl/: hiệu trưởng
- Sir /sɜːr/: quý ngài
- Adoptive father /əˈdɒp.tɪv ˈfɑː.ðər/: bố nuôi
- Senior citizen /ˌsiː.ni.ə ˈsɪt.ɪ.zən/: người cao tuổi (US - senior)
- Adopted daughter /əˈdɒp.tɪd ˈdɔː.tər/: con gái nuôi
- Cousin brother /ˈkʌz.ənˌbrʌð.ər/: anh/em họ
- Generation Y /ˌdʒen.ə ˈreɪ.ʃən ˈwaɪ/: thế hệ Gen Y (1981 - 1996)
- Tourist /ˈtʊə.rɪst/: du khách
- I /aɪ/: tôi
- People /ˈpiː.pəl/: mọi người
- Adult /ˈæd.ʌlt/: người lớn
- Murderer /ˈmɜː.dər.ər/: kẻ giết người có chủ đích
- Guy /ɡaɪ/: chàng trai, anh bạn (US – dude)
- Cousin sister /ˈkʌz.ənˌsɪs.tər/: chị/em họ
- Family /ˈfæm.əl.i/: gia đình
- Grandfather /ˈɡræn.fɑː.ðər/: ông
- Stranger /ˈstreɪn.dʒər/: người lạ mặt
- Acquaintance /əˈkweɪn.təns/: người quen
- Lady /ˈleɪ.di/: quý cô
- Robber /ˈrɒb.ər/: kẻ cướp
- Member /ˈmem.bər/: thành viên
- Angel /ˈeɪn.dʒəl/: thiên thần
- Middle-aged /ˌmɪd.əlˈeɪdʒd/: người trung niên (40 tuổi trở lên)
- Child /tʃaɪld/: trẻ con (Children/kid)
- Friend /frend/: bạn bè
- Mother /ˈmʌð.ər/: mẹ (mom, mommy, mum, mama)
- Stepsister /ˈstepˌsɪs.tər/: chị/em khác cha hoặc khác mẹ
- Parent /ˈpeə.rənt/: bố mẹ

Như vậy, nếu bạn thắc mắc trẻ nhỏ mới biết đi tiếng anh là gì thì câu trả lời là toddler, phiên âm đọc là /ˈtɒd.lər/. Lưu ý là toddler để chỉ chung về trẻ nhỏ mới biết đi chứ không chỉ cụ thể về trẻ nhỏ mới biết đi như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về trẻ nhỏ mới biết đi như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ toddler trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ toddler rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ toddler chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ toddler ngay.
Bạn đang xem bài viết: Trẻ nhỏ mới biết đi tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng