Chào các bạn, chúng ta lại trở lại chuyên mục về các loại phương tiện giao thông. Trong bài viết ngày hôm nay chúng ta vẫn sẽ tìm hiểu về một loại phương tiện giao thông không phổ biến, ít khi tham gia giao thông nhưng lại rất đặc biệt và cũng rất cần thiết với nhiều gia đình, đó chính là xe nôi. Trong bài viết này, VCL sẽ giúp các bạn biết xe nôi tiếng anh là gì cách đọc như thế nào cho đúng.

Xe nôi tiếng anh là gì
Pram /præm/
Pushchair /ˈpʊʃ.tʃeər/
Để đọc đúng từ pram và pushchair rất đơn giản. Bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ pram và pushchair ở trên rồi nói theo là đọc được ngay. Tất nhiên, bạn cũng có thể đọc theo phiên âm sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ pram và pushchair thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh như thế nào để biết cách đọc cụ thể.

Sự khác biệt giữa pram và pushchair
Trong tiếng anh thì pram và pushchair đều để chỉ cái xe nôi nhưng nó vẫn có sự khác biệt nhất định. Pram là cái xe nôi dành cho em bé khi còn rất nhỏ. Các bạn hiểu nôm na là pram chỉ để cho trẻ nhỏ nằm trong đó và đẩy đi thôi. Còn pushchair thì hiểu chính xác là cái xe nôi dạng ghế cho trẻ nhỏ ngồi bên trong để đẩy đi.
Còn các từ khác như baby carriage, baby buggy sẽ có nghĩa tương đồng với pram, từ stroller có nghĩa tương đồng với pushchair. Điểm khác biệt là tiếng Mỹ mọi người sẽ gọi xe nôi là baby carriage, baby buggy hay stroller, còn tiếng anh thì xe nôi gọi là pram hoặc pushchair.

Một số phương tiện giao thông khác
- Pushchair /ˈpʊʃ.tʃeər/: xe nôi dạng ngồi cho trẻ nhỏ
- Sailboat /ˈseɪl.bəʊt/: thuyền buồm
- Ambulance /ˈæm.bjə.ləns/: xe cứu thương
- Motobike /ˈməʊ.tə.baɪk/: xe máy
- Folding bike /ˈfəʊl.dɪŋ ˌbaɪk/: xe đạp gấp
- Ride double /raɪd dʌb.əl/: xe đạp đôi
- Covered wagon /ˌkʌv.əd ˈwæɡ.ən/: xe ngựa kéo có mái
- Vessel /ˈves.əl/: cái tàu chở hàng, tàu thủy
- Dumper truck /ˈdʌm.pə ˌtrʌk/: xe ben
- Bin lorry /ˈbɪn ˌlɒr.i/: xe thu gom rác
- Fire truck /ˈfaɪə ˌtrʌk/: xe cứu hỏa
- Liner /ˈlaɪ.nər/: du thuyền
- Subway /ˈsʌb.weɪ/: tàu điện ngầm
- Kid bike /kɪd ˌbaɪk/: xe đạp cho trẻ em
- Airplane /ˈeə.pleɪn/: máy bay
- Van /væn/: xe tải cỡ nhỏ
- Bus /bʌs/: xe buýt
- Tricycle /ˈtraɪ.sɪ.kəl/: xe đạp 3 bánh (thường cho trẻ em)
- Highway /ˈhaɪ.weɪ/: đường cao tốc
- Electric bike /iˈlek.trɪk ˌbaɪk/: xe máy điện
- Tanker /ˈtæŋ.kər/: xe bồn
- Cargo ship /ˈkɑː.ɡəʊ ʃɪp/: tàu biển chở hàng cỡ lớn
- Dinghy /ˈdɪŋ.ɡi/: cái xuồng
- Bicycle /’baisikl/: xe đạp
- Rapid-transit /ˌræp.ɪdˈtræn.zɪt/: tàu cao tốc
- Tram /træm/: xe điện chở khách
- Helicopter /ˈhel.ɪˌkɒp.tər/: máy bay trực thăng
- Powerboat /ˈpaʊə.bəʊt/: thuyền có gắn động cơ
- Pram /præm/: xe nôi cho trẻ sơ sinh
- Taxi /ˈtæk.si/: xe tắc-xi
- Barge /bɑːdʒ/: cái xà lan
- Moped /ˈməʊ.ped/: xe đạp điện
- Yacht /jɒt/: thuyền đua có buồm
- Raft /rɑːft/: cái bè
- Train /treɪn/: tàu hỏa

Như vậy, nếu bạn thắc mắc xe nôi tiếng anh là gì thì câu trả lời là pram hoặc pushchair. Pram là cái xe nôi dạng nằm chỉ dành cho trẻ còn nhỏ. Còn pushchair là cái xe nôi dạng ghế cho các bé lớn hơn có thể ngồi chơi trong xe. Bên cạnh pram và pushchair thì vẫn còn một số từ khác để chỉ cái xe nôi như baby carriage, baby buggy hay stroller, nhưng lưu ý những từ này là tiếng Mỹ chứ không phải tiếng anh.
Bạn đang xem bài viết: Xe nôi tiếng anh là gì? đọc như thế nào cho chuẩn







