Trong các đồ dùng học tập, đồ dùng văn phòng thì có rất thứ quyển sách, cái bút chì, bút bi, thước kẻ, kẹp, dập ghim, compa, máy tính cầm tay, túi đựng tài liệu, … Trong số các đồ dùng này thì có một đồ dùng được mọi người biết đến và sử dụng rất đa năng đó là dao dọc giấy. Trong bài viết này, Vuicuoilen sẽ giúp các bạn biết dao dọc giấy trong tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng.

Do dọc giấy tiếng anh là gì
Utility knife /juːˈtɪl.ə.ti ˌnaɪf/
Paper knife /ˈpeɪ.pər naɪf/
Để đọc đúng hai từ paper knife và utility knife khá dễ. Bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn rồi đọc theo là được. Nếu bạn thấy đọc theo phát âm chuẩn của từ paper knife và utility knife vẫn khó đọc đúng thì có thể đọc phiên âm kết hợp với nghe phát âm chuẩn để đọc. Nếu bạn khó khăn vì chưa biết đọc phiên âm của từ paper knife và utility knife thì bạn có thể tham khảo bài viết Hướng dẫn cách đọc phiên âm để biết cách đọc cụ thể hơn.

Phân biệt paper knife và utility knife
Cả hai từ paper knife và utility knife đều là để chỉ về con dao dọc giấy, tuy vậy thì hai từ này lại có sự khác nhau nên các bạn cần phải lưu ý phân biệt. Paper knife là loại dao chuyên dùng để dọc giấy, do chỉ dùng để dọc giấy nên đôi khi nó không cần phải quá sắc mà chỉ cần có lưỡi mỏng là đủ. Vì lý do này nên có rất nhiều loại paper knife từ loại làm bằng nhựa cho đến loại làm bằng kim loại đều có.
Còn về utility knife thì thực ra là loại dao có chuôi thường bằng nhựa, lưỡi dao bằng kim loại sắc nhọn có thể tháo rời, được gắn vào chuôi nhựa này. Khi không sử dụng lưỡi dao có thể thu vào bên trong chuôi dao cho an toàn. Nói chính xác hơn thì loại dao này không được thiế kế chuyên dụng để dọc giấy, nhưng ở Việt Nam thì loại dao này đều được dân văn phòng mua để dọc giấy hoặc làm việc văn phòng nên nó được gọi là dao dọc giấy.

Xem thêm một số đồ dùng học tập, văn phòng khác
Trong bộ đồ dùng học tập hay các đồ dùng văn phòng còn rất nhiều đồ dùng khác, các bạn có thể tham khảo trong list dưới đây:
- Set square /ˈset ˌskweər/: cái ê ke
- Scotch tape /ˌskɒtʃ ˈteɪp/: băng keo trắng
- Correction pen /kəˈrek.ʃən pen/: cái bút xóa
- Double sided tape /ˈdʌb.əl saɪd teɪp/: băng dính 2 mặt
- Envelope /ˈen.və.ləʊp/: cái phong bì
- Staple remover /ˈsteɪ.pəl rɪˈmuː.vər/: cái tháo gim giấy
- Highlighter /ˈhaɪˌlaɪ.tər/: bút đánh dấu dòng
- Tape /teɪp/: cuộn băng dính
- Calculator /ˈkæl.kjə.leɪ.tər/: máy tính cầm tay, máy tính bỏ túi
- Whiteboard /ˈwaɪtbɔːd/: bảng trắng
- Ink /ɪŋk/: lọ mực
- Notepad /ˈnəʊt.pæd/: sổ tay
- Scanner /ˈskæn.ər/: cái máy scan
- Butterfly clip /ˈbʌt.ə.flaɪ ˌklɪp/: cái kẹp bướm
- Rubber band /'rʌbə 'bænd/: cái nịt
- Crayon /ˈkreɪ.ɒn/: cái bút màu sáp
- Protractor /prəˈtræk.tər/: thước đo góc, thước đo độ
- Glue /ˈɡluː/: keo dán giấy
- Sticky note /ˈstɪk.i nəʊt/: giấy nhớ
- Tape /teɪp/: băng dính
- Notebook /ˈnəʊt.bʊk/: quyển vở
- Blackboard /ˈblæk.bɔːd/: cái bảng đen
- Whiteboard marker /ˈwaɪt.bɔːd mɑː.kər/: bút viết bảng trắng
- Staple remover /ˈsteɪ.pəl rɪˈmuː.vər/: cái gỡ ghim giấy
- Paper clip /ˈpeɪ.pə ˌklɪp/: cái kẹp giấy
- Bookshelf /ˈbʊk.ʃelf/: cái giá sách
- Clipboard /ˈklɪp.bɔːd/: cái bảng kẹp giấy
- Paper knife /ˈpeɪ.pər naɪf/: dao dọc giấy
- Set square /ˈset ˌskweər/: cái eke
- Ruler /ˈruː.lər/: cái thước kẻ
- Printer /ˈprɪn.tər/: máy in
- Projector /prəˈdʒek.tər/: cái máy chiếu
- Hole punch /ˈhəʊl ˌpʌntʃ/: cái dập lỗ (trên giấy)
- Pin /pɪn/: cái gim bảng, ghim của cái dập ghim
- Photocopier /ˈfəʊ.təʊˌkɒp.i.ər/: máy phô tô

Như vậy, nếu bạn đang thắc mắc con dao dọc giấy tiếng anh là gì thì câu trả lời là paper knife. Tuy nhiên ở Việt Nam mọi người ít khi dùng paper knife do nó không được đa năng cho lắm. Thay vào đó, mọi người sẽ dùng utility knife để làm dao dọc giấy và có thể làm nhiều thứ khác với utility paper. Vì lý do này nên dao dọc giấy các bạn có thể gọi là paper knife hoặc utility knife đều được.
Bạn đang xem bài viết: Dao dọc giấy tiếng anh là gì? đọc như thế nào cho đúng