Chào các bạn, trong tiếng anh có rất nhiều từ vựng để chỉ bộ phận cơ thể người. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về một số bộ phận trên cơ thể như lông tay, bắp tay, bẹn, nốt ruồi, ngón chân cái, hàm răng, răng khôn, mũi, tai, ngón chân, ria mép, răng hàm, môi, trán, hậu môn, ngón giữa, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu một từ vựng về bộ phận các bộ phận trên cơ thể người khác cũng rất quen thuộc đó là hàm. Nếu bạn chưa biết hàm tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Hàm tiếng anh là gì
Jaw /dʒɔː/
Để đọc đúng tên tiếng anh của hàm rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ jaw rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm jaw /dʒɔː/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ jaw thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Hàm là một phần của khoang miệng có tác dụng hỗ trợ con người nhai, nghiền thức ăn trong miệng thông qua cơ cấu cắn, nhai và sự kết hợp các răng có ở trên hàm.
- Từ jaw là để chỉ chung về hàm, còn cụ thể hàm như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Răng tiếng anh là gì

Một số từ vựng chỉ bộ phận trên cơ thể khác trong tiếng anh
Sua khi đã biết hàm tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng chỉ bộ phận cơ thể khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng chỉ bộ phận cơ thể khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Eyelid /ˈaɪ.lɪd/: mí mắt
- Anus /ˈeɪ.nəs/: hậu môn
- Beard /bɪəd/: râu
- Hairy arm /ˈheə.ri ɑːm/: lông tay
- Freckles /ˈfrek.əl/: tàn nhang
- Big toe /ˌbɪɡ ˈtəʊ/: ngón chân cái
- Mouth /maʊθ/: miệng
- Throat /θrəʊt/: cổ họng
- Phalangeal /fəˈlæn.dʒi.əl/: đốt ngón tay
- Left hand /left hænd/: tay trái
- Heel /hiːl/: gót chân
- Abdomen /ˈæb.də.mən/: bụng
- Knuckle /ˈnʌk.əl/: khớp ngón tay
- Nail /neɪl/: móng tay, móng chân
- Forehead /ˈfɔː.hed/: trán
- Inguinal /ˈɪŋ.ɡwɪ.nəl/: bẹn
- Mole /məʊl/: nốt ruồi
- Buttock /ˈbʌt.ək/: mông
- Eyebrow /ˈaɪ.braʊ/: lông mày
- Teeth /tiːθ/: hàm răng
- Nape /neɪp/: gáy
- Chin /tʃɪn/: cằm
- Biceps /ˈbaɪ.seps/: bắp tay
- Right hand /raɪt hænd/: tay phải
- Shoulder /ˈʃəʊl.dər/: vai
- Milk tooth /ˈmɪlk ˌtuːθ/: răng sữa (US – baby tooth)
- Wisdom tooth /ˈwɪz.dəm ˌtuːθ/: răng khôn
- Finger /ˈfɪŋ.ɡər/: ngón tay
- Index finger /ˈɪn.deks ˌfɪŋ.ɡər/: ngón tay trỏ (forefinger)
- Palm /pɑːm/: lòng bàn tay
- Tongue /tʌŋ/: lưỡi
- Moustache /məˈstɑːʃ/: ria mép (US - mustache)
- Ring finger /ˈrɪŋ ˌfɪŋ.ɡər/: ngón áp út, ngón đeo nhẫn
- Jaw /dʒɔː/: hàm
- Hand /hænd/: bàn tay
Như vậy, nếu bạn thắc mắc hàm tiếng anh là gì thì câu trả lời là jaw, phiên âm đọc là /dʒɔː/. Lưu ý là jaw để chỉ chung về hàm chứ không chỉ cụ thể về hàm như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về hàm như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ jaw trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ jaw rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ jaw chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ jaw ngay
Bạn đang xem bài viết: Hàm tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng