Chào các bạn, trong số những phương tiện giao thông thì Vui cuoi len đã giới thiệu với các bạn khá nhiều rồi từ các phương tiện đường bộ như xe đạp, xe máy, ô tô, xe tải cho đến các phương tiện đường không như máy bay, trực thăng và cả phương tiện đường thủy như cái thuyền, cái phà, cái bè, cái xuồng. Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một phương tiện giao thông khác đó là cái xà lan. Nếu bạn chưa biết cái xà lan tiếng anh là gì thì hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Cái xà lan tiếng anh là gì
Barge /bɑːdʒ/
Để đọc đúng từ barge rất đơn giản. Bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ barge rồi nói theo là đọc được ngay. Tất nhiên, bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /bɑːdʒ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm từ barge thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn đọc từ tiếng anh bằng phiên âm để biết cách đọc cụ thể.

Phân biệt cái xà lan với cái phà
Cái xà lan thường bị một số bạn nhầm lẫn với cái phà do công năng của nó khá giống nhau. Thực tế thi xét về hình dạng cũng như chức năng thì bạn sẽ thấy cái xà lan và cái phà cũng khá nhau rất nhiều. Xà lan có dạng cái thuyền dài, thường không có động cơ nên để di chuyển được thì cần có thuyền kéo hoặc đẩy. Xà lan chở hàng hóa, vật liệu xây dựng đi dọc theo sông. Còn cái phà thì cũng dùng để chở hàng hóa, phương tiện giao thông và cả người, nhưng xà lan thường chuyên chở từ bờ sông bên này sang bờ sông bên kia chứ không đi dọc theo sông trên quãng đường dài. Một số loại xà lan không có động cơ sẽ dùng đây cáp để kéo từ bờ sông bên này sang bờ sông bên kia và ngược lại. Hiện nay nhiều xà lan được lắp động cơ tự hành có thể di chuyển giống như thuyền máy mà không cần dây cáp kéo.

Một số phương tiện giao thông khác
- Mountain bike /ˈmaʊn.tɪn ˌbaɪk/: xe đạp leo núi
- Bicycle /’baisikl/: xe đạp
- Covered wagon /ˌkʌv.əd ˈwæɡ.ən/: xe ngựa kéo có mái
- đường cao tốc
- Rapid-transit /ˌræp.ɪdˈtræn.zɪt/: tàu cao tốc
- Police car /pəˈliːs ˌkɑːr/: xe cảnh sát
- Tricycle /ˈtraɪ.sɪ.kəl/: xe đạp 3 bánh (thường cho trẻ em)
- Ferry /ˈfer.i/: cái phà
- Taxi /ˈtæk.si/: xe tắc-xi
- Yacht /jɒt/: thuyền đua có buồm
- Van /væn/: xe tải cỡ nhỏ
- Tram /træm/: xe điện chở khách
- Trolley /ˈtrɒl.i/: xe đẩy hàng trong siêu thị
- Ship /ʃɪp/: cái tàu thủy dùng trong du lịch, chở hành khách
- Fire truck /ˈfaɪə ˌtrʌk/: xe cứu hỏa
- Airplane /ˈeə.pleɪn/: máy bay
- Electric bike /iˈlek.trɪk ˌbaɪk/: xe máy điện
- Tanker /ˈtæŋ.kər/: xe bồn
- Liner /ˈlaɪ.nər/: du thuyền
- Car /kɑːr/: cái ô tô
- Subway /ˈsʌb.weɪ/: tàu điện ngầm
- Bin lorry /ˈbɪn ˌlɒr.i/: xe thu gom rác
- Canoe /kəˈnuː/: cái ca nô
- Moped /ˈməʊ.ped/: xe đạp điện
- Ambulance /ˈæm.bjə.ləns/: xe cứu thương
- Train /treɪn/: tàu hỏa
- Cargo ship /ˈkɑː.ɡəʊ ʃɪp/: tàu biển chở hàng cỡ lớn
- Powerboat /ˈpaʊə.bəʊt/: thuyền có gắn động cơ
- Raft /rɑːft/: cái bè
- Dinghy /ˈdɪŋ.ɡi/: cái xuồng
- Boat /bəʊt/: cái thuyền (nhỏ)
- Rowing boat /ˈrəʊ.ɪŋ ˌbəʊt/: thuyền có mái chèo
- Pushchair /ˈpʊʃ.tʃeər/: xe nôi dạng ngồi cho trẻ nhỏ
- Cart /kɑːt/: xe kéo (kéo tay hoặc dùng ngựa kéo)
- Submarine /ˌsʌb.məˈriːn/: tàu ngầm
Như vậy, nếu bạn đang thắc mắc cái xà lan tiếng anh là gì thì câu trả lời là barge. Nhiều bạn hay nhầm cái xà lan với cái phà, tuy nhiên nếu hiểu bản chất của hai phương tiện giao thông này thì bạn sẽ dễ dàng phân biệt được. Xà lan thường chỉ để chở hàng hóa, vật liệu dọc theo sông. Còn phà thì chở cả hàng hóa, phương tiện giao thông hoặc người từ bờ sông bên này sang bờ sông bên kia.