Tiếp tục với các phương tiện giao thông tiếng anh, bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về một phương tiện cũng khá quen thuộc nhưng không phải ai cũng từng đi đó là máy bay. Thực ra máy bay có nhiều loại nhưng để nói về phương tiện giao thông thì chúng ta thường sẽ chỉ có máy bay chở khách và máy bay trực thăng. Bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về máy bay chở khách ví dụ như máy bay của các hãng hàng không như Vietnam Airlines, Bambo Airways hay Pacific Airlines. Nếu bạn chưa biết máy bay tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Máy bay tiếng anh là gì
Aeroplane /ˈeə.rə.pleɪn/
Plane /pleɪn/
Để đọc đúng từ aeroplane và plane rất đơn giản. Bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ aeroplane và plane ở trên rồi nói theo là đọc được ngay. Tất nhiên, bạn cũng có thể đọc theo phiên âm sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ aeroplane và plane thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.

Phân biệt aeroplane, plane và airplane
Trong tiếng anh thì cái máy bay thường gọi là aeroplane hoặc gọi tắt là plane là thông dụng nhất. Tuy nhiên, nếu bạn thấy ai đó nói máy bay là airplane thì cũng đúng nhưng airplane là cách gọi máy bay trong tiếng Mỹ, còn tiếng anh thì thường không gọi như vậy. Hiện nay do sự giao thoa giữa tiếng anh và tiếng Mỹ quá nhiều nên khi giao tiếp bạn nói thế nào người nghe vẫn hiểu nên không cần phải quá lo lắng về vấn đề này. Tất nhiên, nếu bạn muốn nói chuẩn theo tiếng anh thì nên hiểu để tránh bị nhầm lẫn khi dùng từ.

Một số phương tiện giao thông khác
- Canoe /kəˈnuː/: cái ca nô
- Rowing boat /ˈrəʊ.ɪŋ ˌbəʊt/: thuyền có mái chèo
- Submarine /ˌsʌb.məˈriːn/: tàu ngầm
- Lorry /ˈlɒr.i/: xe tải có thùng chở hàng lớn
- Vessel /ˈves.əl/: cái tàu chở hàng, tàu thủy
- Tricycle /ˈtraɪ.sɪ.kəl/: xe đạp 3 bánh (thường cho trẻ em)
- Barge /bɑːdʒ/: cái xà lan
- Airplane /ˈeə.pleɪn/: máy bay
- Car /kɑːr/: cái ô tô
- Rapid-transit /ˌræp.ɪdˈtræn.zɪt/: tàu cao tốc
- Fire truck /ˈfaɪə ˌtrʌk/: xe cứu hỏa
- Tram /træm/: xe điện chở khách
- Wheelchair /ˈwiːl.tʃeər/: xe lăn
- Pram /præm/: xe nôi cho trẻ sơ sinh
- Dumper truck /ˈdʌm.pə ˌtrʌk/: xe ben
- Raft /rɑːft/: cái bè
- Kid bike /kɪd ˌbaɪk/: xe đạp cho trẻ em
- Covered wagon /ˌkʌv.əd ˈwæɡ.ən/: xe ngựa kéo có mái
- Ferry /ˈfer.i/: cái phà
- Trolley /ˈtrɒl.i/: xe đẩy hàng trong siêu thị
- Sailboat /ˈseɪl.bəʊt/: thuyền buồm
- Motobike /ˈməʊ.tə.baɪk/: xe máy
- Helicopter /ˈhel.ɪˌkɒp.tər/: máy bay trực thăng
- Taxi /ˈtæk.si/: xe tắc-xi
- Tow truck /ˈtəʊ ˌtrʌk/: xe cứu hộ
- Bin lorry /ˈbɪn ˌlɒr.i/: xe thu gom rác
- Pushchair /ˈpʊʃ.tʃeər/: xe nôi dạng ngồi cho trẻ nhỏ
- Bus /bʌs/: xe buýt
- Police car /pəˈliːs ˌkɑːr/: xe cảnh sát
- Ambulance /ˈæm.bjə.ləns/: xe cứu thương
- Tanker /ˈtæŋ.kər/: xe bồn
- Electric bike /iˈlek.trɪk ˌbaɪk/: xe máy điện
- Bicycle /’baisikl/: xe đạp
- Dinghy /ˈdɪŋ.ɡi/: cái xuồng
- Cargo ship /ˈkɑː.ɡəʊ ʃɪp/: tàu biển chở hàng cỡ lớn

Như vậy, cái máy bay tiếng anh có hai cách gọi là aeroplane hoặc plane. Ngoài ra, có một cách gọi khác được nhiều người dùng đó là airplane nhưng từ này dùng trong tiếng Mỹ chứ ít dùng trong tiếng Anh. Vậy nên các bạn cần phân biệt giữa aeroplane, plane và airplane để sử dụng cho đúng khi giao tiếp.
Bạn đang xem bài viết: Máy bay tiếng anh là gì? đọc như thế nào cho chuẩn