Hiện nay các thiết bị chạy điện đã trở nên phổ biến. Trước đây, xe đạp điện là thiết bị chạy điện được ưa chuộng, nhưng hiện nay đã có xe máy điện với những tính năng vượt trội hơn, thiết kế đẹp hơn và không bị vướng víu bởi bàn đạp ở hai bên. Ngoài ra, ô tô điện cũng dần được phổ biến với nhiều hãng xe hơn và các trạm sạc điện đang được xây dựng ở nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam. Trong bài viết này chúng ta sẽ không nói đến xe đạp điện hay xe ô tô điện mà sẽ tìm hiểu xe máy điện tiếng anh là gì. Nếu các bạn chưa biết thì hãy cùng VCL tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Xe máy điện tiếng anh là gì
Electric bike /iˈlek.trɪk ˌbaɪk/
Để đọc đúng từ electric bike rất đơn giản. Bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ electric bike ở trên rồi nói theo là đọc được ngay. Tất nhiên, bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /iˈlek.trɪk ˌbaɪk/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ electric bike thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh chuẩn để biết cách đọc cụ thể.

Xem thêm một số phương tiện giao thông khác
Xe máy điện hiện nay cũng là một trong các phương tiện giao thông phổ biến được nhiều người sử dụng. Ngoài xe máy điện còn khá nhiều loại phương tiện giao thông khác như xe đạp điện, xe đạp, ô tô, xe tải, xe bus, xe taxi. Các bạn có thể tham khảo tên tiếng anh của một số loại phương tiện khác trong danh sách sau đây:
- Tanker /ˈtæŋ.kər/: xe bồn
- Folding bike /ˈfəʊl.dɪŋ ˌbaɪk/: xe đạp gấp
- Wheelchair /ˈwiːl.tʃeər/: xe lăn
- Ferry /ˈfer.i/: cái phà
- Cart /kɑːt/: xe kéo (kéo tay hoặc dùng ngựa kéo)
- Lorry /ˈlɒr.i/: xe tải có thùng chở hàng lớn
- Bike /baik/: cái xe (loại có 2 bánh)
- Car /kɑːr/: cái ô tô
- Canoe /kəˈnuː/: cái ca nô
- Helicopter /ˈhel.ɪˌkɒp.tər/: máy bay trực thăng
- Cyclo /ˈsaɪ.kləʊ/: xe xích lô
- Pram /præm/: xe nôi cho trẻ sơ sinh
- Ambulance /ˈæm.bjə.ləns/: xe cứu thương
- Submarine /ˌsʌb.məˈriːn/: tàu ngầm
- Yacht /jɒt/: thuyền đua có buồm
- Fire truck /ˈfaɪə ˌtrʌk/: xe cứu hỏa
- Tram /træm/: xe điện chở khách
- Bus /bʌs/: xe buýt
- Liner /ˈlaɪ.nər/: du thuyền
- Dinghy /ˈdɪŋ.ɡi/: cái xuồng
- Hot-air balloon /hɒtˈeə bəˌluːn/: khinh khí cầu
- Pushchair /ˈpʊʃ.tʃeər/: xe nôi dạng ngồi cho trẻ nhỏ
- Rapid-transit /ˌræp.ɪdˈtræn.zɪt/: tàu cao tốc
- Ride double /raɪd dʌb.əl/: xe đạp đôi
- Boat /bəʊt/: cái thuyền (nhỏ)
- Cargo ship /ˈkɑː.ɡəʊ ʃɪp/: tàu biển chở hàng cỡ lớn
- Pickup truck /ˈpɪk.ʌp ˌtrʌk/: xe bán tải
- Kid bike /kɪd ˌbaɪk/: xe đạp cho trẻ em
- Vessel /ˈves.əl/: cái tàu chở hàng, tàu thủy
- Police car /pəˈliːs ˌkɑːr/: xe cảnh sát
- Taxi /ˈtæk.si/: xe tắc-xi
- Van /væn/: xe tải cỡ nhỏ
- Motobike /ˈməʊ.tə.baɪk/: xe máy
- Powerboat /ˈpaʊə.bəʊt/: thuyền có gắn động cơ
- Train /treɪn/: tàu hỏa

Như vậy, xe máy điện tiếng anh gọi là electric bike, phiên âm đọc là /iˈlek.trɪk ˌbaɪk/. Từ này để chỉ chung cho các phương tiện 2 bánh sử dụng động cơ điện để chạy. Vậy nên electric bike có thể dùng để chỉ cho xe đạp điện hoặc xe máy điện, tuy nhiên xe đạp điện cũng có từ vựng riêng để chỉ nên từ này thường dùng để nói về xe máy điện.
Bạn đang xem bài viết: Xe máy điện tiếng anh là gì? đọc như thế nào cho chuẩn