Cái bàn là một vật dụng rất quen thuộc, hầu như ai cũng biết đến và trong gia đình ai cũng có ít nhất một cái bàn. Tùy theo mục đích sử dụng mà cái bàn có những đặc tính và tên gọi khác nhau, cái bàn để uống nước có thể gọi là bàn trà, cái bàn được thiết kế để làm việc văn phòng thường gọi là bàn văn phòng, bàn để trong phòng ngủ có gương gọi là bàn trang điểm hay bàn để đầu giường đặt đèn ngủ cũng có tên gọi riêng. Vậy bạn có biết cái bàn tiếng anh là gì không. Nếu không biết hoặc chưa biết rõ thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Cái bàn tiếng anh là gì
Table /ˈteɪ.bəl/
Desk /desk/
Để phát âm đúng hai từ này không khó, các bạn đọc theo phiên âm hoặc nghe phát âm để đọc theo đều được. Tốt hơn hết là bạn vừa nghe phát âm vừa đọc theo phiên âm sẽ không bị sót âm và nhớ cách đọc lâu hơn.

Phân biệt giữa desk và table
Hai từ table và desk đều là những từ để chỉ chung về cái bàn trong tiếng anh nhưng nó cũng nhiều điểm khác nhau các bạn cần phân biệt:
- Table: từ này dùng để chỉ chung về cái bàn. Có thể nói là cái bàn nào cũng có thể gọi là table. Còn cụ thể tên gọi riêng loại bàn nào thì sẽ có tên gọi khác.
- Desk: từ này là tên gọi riêng để chỉ về một loại bàn dùng cho văn phòng, bàn làm việc, bàn học tập. Do ngày nay các cơ quan, văn phòng, trường học trở nên phổ biến nên loại bàn này xuất hiện thường xuyên trong cuộc sống. Vậy nên bên cạnh từ table thì desk cũng được sử dụng rất phổ biến để chỉ cái bàn.
Như vậy, table là cái bàn nói chung, còn desk là một loại bàn được thiết kế cho mục đích làm việc, học tập, văn phòng. Khi các bạn muốn nói về cái bàn chung chung thì hãy dùng table, còn cái bàn làm việc, bàn để máy tính, bàn để tài liệu, học tập thì mới dùng desk để chỉ cụ thể.

Ngoài desk thì cũng có nhiều từ khác để chỉ cái bàn như:
- Side table: bàn trà để sát tường
- Coffee table: bàn uống cafe (thường là loại bàn nhỏ, thấp)
- Dining table: bàn ăn
- Bedside table: loại bàn nhỏ để đầu giường, thường có ngăn kéo nhỏ và đèn ngủ để trên
- Dressing table: bàn trang điểm, loại bàn có ngăn kéo nhỏ và gương để trong phòng ngủ
- Conference table: bàn rộng, dài hình chữ nhật hoặc hình tròn dùng trong các buổi họp, hội nghị
- Work table: tương tự như desk, đây là loại bàn làm việc
- Bar table: loại bàn tròn cao được dùng trong các quán bar kết hợp với ghế cao
- Patio table: bàn dùng ngoài hiên nhà, loại bàn này thường thiết kế nhỏ nhắn như bàn trà
- Picnic table: bàn ăn ngoài trời, loại bàn này có thiết kế nhỏ và thường là kiểu có thể gấp gọn để tiện mang đi dã ngoại

Một số đồ gia dụng khác trong tiếng anh
- Whisk broom /wɪsk bruːm/: cái chổi rơm
- Stair /ster/: cái cầu thang
- Tablespoon /ˈteɪ.bəl.spuːn/: cái thìa đường
- Scissors /ˈsizəz/: cái kéo
- Rolling pin /ˈrəʊ.lɪŋ pɪn/: cái lăn bột
- Wardrobe /ˈwɔː.drəʊb/: cái tủ đựng quần áo
- Bin /bɪn/: cái thùng rác
- Comb /kəʊm/: cái lược
- Clock /klɒk/: cái đồng hồ
- Plate /pleɪt/: cái đĩa
- Pillow /ˈpɪl.əʊ/: cái gối
- Curtain /ˈkɜː.tən/: cái rèm (US – Drapes)
- Wood burning stove /ˌwʊd.bɜː.nɪŋˈstəʊv/: bếp củi
- Cup /kʌp/: cái cốc
- Clothes hanger /ˈkləʊðz ˌhæŋ.ər/: cái móc treo quần áo
- Double-bed /ˌdʌb.əl ˈbed/: giường đôi
- Battery /ˈbæt.ər.i/: cục pin
- Hat /hæt/: cái mũ
- Teaspoon /ˈtiːspuːn/: cái thìa pha trà
- Whiteboard /ˈwaɪt.bɔːd/: cái bảng trắng
- Infrared stove /ˌɪn.frəˈred ˌstəʊv/: bếp hồng ngoại
- Chopsticks /ˈtʃopstiks/: đôi đũa
- Bag /bæɡ/: cái túi xách
- Electrical tape /iˈlek.trɪ.kəl teɪp/: băng dính điện
- Air conditioner /eə kən’di∫nə/: điều hòa
Như vậy, nếu bạn thắc mắc cái bàn tiếng anh là gì thì Vuicuiolen trả lời ngay cái bàn trong tiếng anh có nhiều tên gọi khác nhau như table, desk, side table, coffee table, picnic table, conference table, dining table, bar table, work table, … trong đó thì table là để chỉ chung cho tất cả các loại bàn, còn các tên gọi khác là để chỉ riêng cho một số kiểu bàn khác nhau.
Bạn đang xem bài viết: Cái bàn tiếng anh là gì? Phân biệt giữa 2 tên gọi về cái bàn