Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì thời gian là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vui cuoi len đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến thời gian trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như ngày lễ phục sinh, thập kỷ (10 năm), ngày mai, ngày Cá Tháng Tư (01/04), ngày tết, ngày hôm qua, bình minh, thứ 7, âm lịch, Tết Đoan Ngọ (5 tháng 5 âm lịch), năm sau, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến thời gian cũng rất quen thuộc đó là năm âm lịch. Nếu bạn chưa biết năm âm lịch tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Năm âm lịch tiếng anh là gì
Lunar year /ˈluː.nər jɪər/
Để đọc đúng năm âm lịch trong tiếng anh rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ lunar year rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm của từ lunar year /ˈluː.nər jɪər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ lunar year thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh dễ nhất để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Năm âm lịch là kiểu thời gian tính theo lịch mặt trăng. Khi tính thời gian theo lịch mặt trăng thời gian thường sẽ chậm hơn lịch dương (lịch mặt trời) khoảng 1 đến 2 tháng. Tuy nhiên, lịch mặt trăng liên quan một số phong tục, tôn giáo ở nhiều nước nên các quốc gia này sẽ sử dụng song song cả 2 lịch âm và dương.
- Từ lunar year là để chỉ chung về năm âm lịch, còn cụ thể năm âm lịch như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng tiếng anh về thời gian
Sau khi đã biết năm âm lịch tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề thời gian rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng về thời gian khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Next week /nekst wiːk/: tuần sau
- Hung Kings' Commemoration Day /hʌŋ kɪŋz' kəˌmeməˈreɪʃn deɪ/: ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10 tháng 3 âm lịch)
- Month /mʌnθ/: tháng
- Lunar day /ˈluː.nər deɪ/: ngày âm lịch
- Leap year /ˈliːp ˌjɪər/: năm nhuận
- Calendar year /ˈkæl.ən.də ˌjɪər/: năm dương lịch
- International Worker’s Day /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈwɜː.kər deɪ/: ngày quốc tế lao động
- April /ˈeɪ.prəl/: tháng 4 (Apr)
- Vietnamese Family Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈfæmɪli deɪ/: ngày Gia đình Việt Nam
- Vietnamese Teacher's Day /ˌvjɛtnəˈmiːz ˈtiːʧəz deɪ/: ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11)
- Morning /ˈmɔː.nɪŋ/: buổi sáng
- Tomorrow morning / təˈmɒr.əʊ ˈmɔː.nɪŋ/: sáng mai
- Dry season /draɪ ˈsizən/: mùa khô
- Off-hours /ˈɒfˌaʊəz/: giờ nghỉ
- Midday /ˌmɪdˈdeɪ/: buổi trưa (noon)
- Minute /ˈmɪn.ɪt/: phút
- Winter /ˈwɪn.tər/: mùa đông
- Decade /ˈdek.eɪd/: thập kỷ (10 năm)
- Seasonal change /ˈsizənəl ʧeɪnʤ/: giao mùa
- Millennium /mɪˈlen.i.əm/: thiên niên kỷ (1000 năm)
- Calendar day /ˈkæl.ən.dər deɪ/: ngày dương lịch
- Last week /lɑːst wiːk/: cuối tuần
- Year /jɪər/: năm
- Previous week /ˈpriːviəs wiːk/: tuần trước
- Sunday /ˈsʌn.deɪ/: chủ nhật (Sun)
Như vậy, nếu bạn thắc mắc năm âm lịch tiếng anh là gì thì câu trả lời là lunar year, phiên âm đọc là /ˈluː.nər jɪər/. Lưu ý là lunar year để chỉ chung về năm âm lịch chứ không chỉ cụ thể năm âm lịch như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể năm âm lịch như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ lunar year trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ lunar year rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ lunar year chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Năm âm lịch tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng







