Chào các bạn, trong tiếng anh có rất nhiều từ vựng để chỉ bộ phận cơ thể người. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về một số bộ phận trên cơ thể như móng tay, móng chân, con ngươi, cánh tay, gót chân, lông mày, ngón tay, khớp ngón tay, cổ họng, bắp chân, má, răng sữa, mu bàn tay, tay trái, răng giả, trán, ngón chân, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu một từ vựng về bộ phận các bộ phận trên cơ thể người khác cũng rất quen thuộc đó là vết bớt. Nếu bạn chưa biết vết bớt tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cười lên tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Vết bớt tiếng anh là gì
Birthmark /ˈbɜːθ.mɑːk/
Để đọc đúng tên tiếng anh của vết bớt rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ birthmark rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm birthmark /ˈbɜːθ.mɑːk/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ birthmark thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Vết bớt hay còn gọi là vết chàm là một hiện tượng bất thường trên da thường xuất hiện ngay sau khi mới sinh hoặc trong tháng đầu tiên sau khi sinh. Các vết bớt này là một hiện tượng lành tính nên các bạn không cần phải lo lắng về vấn đề sức khỏe khi có vết bớt. Theo một thống kê thì tỉ lệ trẻ mới sinh xuất hiện các vết bớt, vết chàm là 10%, tức là 10 trẻ sơ sinh ra đời thì có 1 trẻ có vết bớt.
- Từ birthmark là để chỉ chung về vết bớt, còn cụ thể vết bớt như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.

Một số từ vựng chỉ bộ phận trên cơ thể khác trong tiếng anh
Sua khi đã biết vết bớt tiếng anh là gì thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng chỉ bộ phận cơ thể khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng chỉ bộ phận cơ thể khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Neck /nek/: cổ
- Head /hed/: đầu
- Heel /hiːl/: gót chân
- Phalangeal /fəˈlæn.dʒi.əl/: đốt ngón tay
- Moustache /məˈstɑːʃ/: ria mép (US - mustache)
- Nostril /ˈnɒs.trəl/: lỗ mũi
- Sole /səʊl/: lòng bàn chân
- Ring finger /ˈrɪŋ ˌfɪŋ.ɡər/: ngón áp út, ngón đeo nhẫn
- Toe /təʊ/: ngón chân
- Iris /ˈaɪ.rɪs/: con ngươi
- Palm /pɑːm/: lòng bàn tay
- Back of the hand /bæk əv ðiː hænd/: mu bàn tay
- Lip /lɪp/: môi
- Foot /fʊt/: bàn chân
- Eyelashes /ˈaɪ.læʃ/: lông mi
- Chest /tʃest/: ngực
- Nail /neɪl/: móng tay, móng chân
- Hairy leg /ˈheə.ri leg/: lông chân
- Thumb /θʌm/: ngón tay cái
- Ear /ɪər/: tai
- Inguinal /ˈɪŋ.ɡwɪ.nəl/: bẹn
- Wrist /rɪst/: cổ tay
- Hairy arm /ˈheə.ri ɑːm/: lông tay
- Armpit /ˈɑːm.pɪt/: nách
- Mole /məʊl/: nốt ruồi
- Hip /hɪp/: hông
- Arm /ɑːm/: cánh tay
- Middle finger /ˌmɪd.əl ˈfɪŋ.ɡər/: ngón giữa
- Jaw /dʒɔː/: hàm
- Gum /ɡʌm/: nướu
- Tongue /tʌŋ/: lưỡi
- Elbow /ˈel.bəʊ/: khuỷu tay
- Waist /weɪst/: eo, thắt lưng
- Cheek /tʃiːk/: má
- Beard /bɪəd/: râu
Như vậy, nếu bạn thắc mắc vết bớt tiếng anh là gì thì câu trả lời là birthmark, phiên âm đọc là /ˈbɜːθ.mɑːk/. Lưu ý là birthmark để chỉ chung về vết bớt chứ không chỉ cụ thể về vết bớt như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về vết bớt như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ birthmark trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ birthmark rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ birthmark chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ birthmark ngay.
Bạn đang xem bài viết: Vết bớt tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng