Chào các bạn, trong tiếng anh có rất nhiều từ vựng để chỉ người. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về cách chỉ người qua nghề nghiệp bằng tiếng anh, hay cách chỉ người không qua nghề nghiệp như ác quỷ, học sinh mới tốt nghiệp trung học, người cao tuổi, con trai nuôi, chị/em khác cha hoặc khác mẹ, anh ấy, thế hệ Gen Z (1997 – 2012), người yêu, anh/em khác cha hoặc khác mẹ, hiệu trưởng, sát thủ, bà bầu, sinh viên đại học, người cai ngục, người lạ mặt, hàng xóm, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng chỉ người khác cũng rất quen thuộc đó là em bé. Nếu bạn chưa biết em bé tiếng anh là gì thì hãy cùng Vui cuoi len tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Em bé tiếng anh là gì
Baby /ˈbeɪ.bi/
Để đọc đúng tên tiếng anh của em bé rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ baby rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm baby /ˈbeɪ.bi/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ baby thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Em bé là để chỉ những trẻ em mới sinh hoặc mới được vài tháng tuổi. Khi trẻ bắt đầu biết đi (khoảng 1 năm tuổi) thì vẫn có thể gọi là baby nhưng cũng đã có cách gọi khác đối với trẻ ở độ tuổi này.
- Tùy vào trường hợp mà dù trẻ đã hơi lớn (1 – 3 tuổi) nhưng vẫn được gọi là baby để thể hiện sự yêu thương, yêu mến dành cho những đứa trẻ đó.
- Từ baby là để chỉ chung về em bé, còn cụ thể em bé như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Trẻ con tiếng anh là gì

Một số từ vựng chỉ người khác trong tiếng anh
Ngoài em bé thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng chỉ người khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm từ vựng chỉ người khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Sir /sɜːr/: quý ngài
- Generation Z /dʒen.əˌreɪ.ʃən ˈzed/: thế hệ Gen Z (1997 – 2012)
- Stranger /ˈstreɪn.dʒər/: người lạ mặt
- Tourist /ˈtʊə.rɪst/: du khách
- Toddler /ˈtɒd.lər/: trẻ nhỏ vừa mới biết đi
- Assassin /əˈsæs.ɪn/: sát thủ
- Middle-aged /ˌmɪd.əlˈeɪdʒd/: người trung niên (40 tuổi trở lên)
- Aunt /ɑːnt/: cô, dì
- Slayer /ˈsleɪ.ər/: kẻ giết người man rợ
- They /ðeɪ/: họ, chúng
- We /wiː/: chúng tôi, chúng ta
- Stepbrother /ˈstepˌbrʌ.ðər/: anh em khác cha hoặc khác mẹ
- Grandmother /ˈɡræn.mʌð.ər/: bà
- Brother /ˈbrʌð.ər/: anh/em trai
- Friend /frend/: bạn bè
- Generation Y /ˌdʒen.ə ˈreɪ.ʃən ˈwaɪ/: thế hệ Gen Y (1981 - 1996)
- Godmother /ˈɡɑːdmʌðər/: mẹ đỡ đầu
- Woman /ˈwʊm.ən/: người phụ nữ
- She /ʃiː/: cô ấy
- Daughter /ˈdɔː.tər/: con gái
- Stepfather /ˈstepˌfɑː.ðər/: cha dượng
- Grandfather /ˈɡræn.fɑː.ðər/: ông
- School leaver/ˌskuːlˈliː.vər/: học sinh mới tốt nghiệp trung học
- Mother-in-law /ˈmʌð.ə.rɪn.lɔː/: mẹ vợ, mẹ chồng
- Expectant mother /ɪkˈspek.tənt ˈmʌð.ər/: bà bầu
- Homeless /ˈhəʊm.ləs/: người vô gia cư
- People /ˈpiː.pəl/: mọi người
- Twin brother /twɪn ˈbrʌð.ər/: anh em sinh đôi
- Baby /ˈbeɪ.bi/: em bé
- Adopted son /əˈdɒp.tɪd son/: con trai nuôi
- Guy /ɡaɪ/: chàng trai, anh bạn (US – dude)
- Adoptive parent /əˈdɒp.tɪv ˈpeə.rənt/: bố mẹ nuôi
- Witch /wɪtʃ/: phù thủy
- Acquaintance /əˈkweɪn.təns/: người quen
- Cousin brother /ˈkʌz.ənˌbrʌð.ər/: anh/em họ

Như vậy, nếu bạn thắc mắc em bé tiếng anh là gì thì câu trả lời là baby, phiên âm đọc là /ˈbeɪ.bi/. Lưu ý là baby để chỉ chung về em bé chứ không chỉ cụ thể về em bé như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về em bé như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ baby trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ baby rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ baby chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ baby ngay.
Bạn đang xem bài viết: Em bé tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng







