Chào các bạn, tiếp tục với các phương tiện giao thông bằng tiếng anh, trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về một phương tiện giao thông rất quen thuộc có ở mọi miền tổ quốc đó là chính là xe khách. Xe khách là loại xe vận chuyển hành khách bằng ô tô nói chung, loại xe này thường có tuyến đường cố định chạy từ tỉnh này sang tỉnh khác. Còn các loại xe ô tô vận chuyển hành khách trong tỉnh hoặc trong thành phố thì thường không được gọi là xe khách vì xe khách không chạy quãng đường ngắn như vậy. Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu xem xe khách tiếng anh là gì và đọc như thế nào nhé.

Xe khách tiếng anh là gì
Coach /kəʊtʃ/
Để đọc đúng từ coach rất đơn giản. Bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ coach ở trên rồi nói theo là đọc được ngay. Tất nhiên, bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /kəʊtʃ/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ coach thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh chuẩn thế nào để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý: xe khách là loại xe ô tô cỡ trung hoặc cỡ lớn chuyên dụng để chở khách và thường chạy theo những tuyến cố định liên tỉnh. Còn các xe chạy quãng đường ngắn trong tỉnh hoặc trong thành phố thì không được gọi là xe khách mà thường thuộc dạng xe bus, xe hợp đồng, xe du lịch hoặc xe taxi.

Xem thêm một số phương tiện giao thông khác
- Tanker /ˈtæŋ.kər/: xe bồn
- Electric bike /iˈlek.trɪk ˌbaɪk/: xe máy điện
- Subway /ˈsʌb.weɪ/: tàu điện ngầm
- Tricycle /ˈtraɪ.sɪ.kəl/: xe đạp 3 bánh (thường cho trẻ em)
- Dumper truck /ˈdʌm.pə ˌtrʌk/: xe ben
- Submarine /ˌsʌb.məˈriːn/: tàu ngầm
- Moped /ˈməʊ.ped/: xe đạp điện
- Pram /præm/: xe nôi cho trẻ sơ sinh
- Kid bike /kɪd ˌbaɪk/: xe đạp cho trẻ em
- Bin lorry /ˈbɪn ˌlɒr.i/: xe thu gom rác
- Folding bike /ˈfəʊl.dɪŋ ˌbaɪk/: xe đạp gấp
- Lorry /ˈlɒr.i/: xe tải có thùng chở hàng lớn
- Tram /træm/: xe điện chở khách
- Wheelchair /ˈwiːl.tʃeər/: xe lăn
- Bike /baik/: cái xe (loại có 2 bánh)
- Train /treɪn/: tàu hỏa
- Dinghy /ˈdɪŋ.ɡi/: cái xuồng
- Trolley /ˈtrɒl.i/: xe đẩy hàng trong siêu thị
- Cart /kɑːt/: xe kéo (kéo tay hoặc dùng ngựa kéo)
- Raft /rɑːft/: cái bè
- Canoe /kəˈnuː/: cái ca nô
- Yacht /jɒt/: thuyền đua có buồm
- Liner /ˈlaɪ.nər/: du thuyền
- Hot-air balloon /hɒtˈeə bəˌluːn/: khinh khí cầu
- Fire truck /ˈfaɪə ˌtrʌk/: xe cứu hỏa
- Police car /pəˈliːs ˌkɑːr/: xe cảnh sát
- Rowing boat /ˈrəʊ.ɪŋ ˌbəʊt/: thuyền có mái chèo
- Mountain bike /ˈmaʊn.tɪn ˌbaɪk/: xe đạp leo núi
- Powerboat /ˈpaʊə.bəʊt/: thuyền có gắn động cơ
- đường cao tốc
- Van /væn/: xe tải cỡ nhỏ
- Ambulance /ˈæm.bjə.ləns/: xe cứu thương
- Motobike /ˈməʊ.tə.baɪk/: xe máy
- Car /kɑːr/: cái ô tô
- Rapid-transit /ˌræp.ɪdˈtræn.zɪt/: tàu cao tốc

Với giải thích ở trên, nếu bạn thắc mắc xe khách tiếng anh là gì thì câu trả lời là coach, phiên âm đọc là /kəʊtʃ/. Từ này có thể bị nhầm lẫn vì nó có khá nhiều nghĩa khác nhau, vậy nên khi sử dụng trong giao tiếp bạn nên lưu ý nếu người nghe không hiểu thì cần giải thích thêm để người nghe hiểu hơn. Ngoài ra, nhiều bạn cũng hay bị nhầm xe khách với một số phương tiện giao thông khác các bạn cần lưu ý tránh nhầm lẫn.