Hiện nay trên các tuyến đường trong thành phố và thậm chí là ngoại thành cũng ít xuất hiện xe ngựa do quy đinh cấm loại xe này lưu thông. Tuy nhiên, vài năm trước đây thì xe ngựa vẫn thấy có khá nhiều ở các khu vực nông thôn hay ngoại thành. Nếu bạn đang muốn thấy một chiếc xe ngựa hay muốn đi thử xe ngựa thì chắc chỉ có ở trong một số công viên lớn mới có. Còn trong bài viết này chúng ta sẽ không nói về tính năng hay đặc điểm của xe ngựa mà sẽ tìm hiểu xem xe ngựa tiếng anh là gì.
Xe ngựa tiếng anh là gì
Horse-drawn /ˈhɔːs .drɔːn/
Carriage /ˈkær.ɪdʒ/
Để đọc đúng từ horse-draw và carriage rất đơn giản. Bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ horse-draw và carriage ở trên rồi nói theo là đọc được ngay. Tất nhiên, bạn cũng có thể đọc theo phiên âm sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ horse-draw và carriage thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh chuẩn thế nào để biết cách đọc cụ thể.
Phân biệt một số loại xe ngựa trong tiếng anh
Trong tiếng anh có nhiều từ để chỉ cái xe ngựa, bạn có thể tham khảo các từ sau và chú ý phân biệt để tránh nhầm lẫn nếu đang muốn chỉ về loại xe ngựa cụ thể nào đó.
- Horse cart /ˈhɔːs kɑːt/: xe 2 bánh có 1 ngựa kéo, loại xe này có thể hiểu là loại xe ngựa thô sơ chủ yếu để chở hàng hóa.
- Chariot /ˈtʃær.i.ət/: xe 2 bánh được 2 ngựa kéo, loại xe ngựa này để chỉ loại xe ngựa chiến dùng trong chiến tranh La Mã thời xưa.
- Horse-drawn /ˈhɔːs .drɔːn/: xe ngựa kéo (nói chung)
- Carriage /ˈkær.ɪdʒ/: xe ngựa kéo nói chung, thường không có mái che và để chở khách là chủ yếu
- Stagecoach /ˈsteɪdʒ.kəʊtʃ/: xe ngựa kéo có mái che để chở khách, phần mái thường được làm kiên cố thậm chí có thể để những đồ nhẹ ở trên mái.
- Covered wagon /ˌkʌv.əd ˈwæɡ.ən/: xe ngựa kéo có mái che cao, từ này thường chỉ các loại xe ngựa ở miền Tây nước Mỹ trước đây. Covered wagon khác stagecoach ở chỗ mái che của loại xe này là mái mềm được dựng khung và che bằng vải. Do đó covered wagon thì không để được đồ ở trên mái.
- Horse wagon /ˈhɔːs ˈwæɡ.ən/: xe ngựa có 4 bánh, loại xe này thường để chở đồ hoặc hàng hóa chứ không chở khách.
Xem thêm một số phương tiện giao thông khác
- Taxi /ˈtæk.si/: xe tắc-xi
- Ride double /raɪd dʌb.əl/: xe đạp đôi
- Bin lorry /ˈbɪn ˌlɒr.i/: xe thu gom rác
- Dinghy /ˈdɪŋ.ɡi/: cái xuồng
- Sailboat /ˈseɪl.bəʊt/: thuyền buồm
- Dumper truck /ˈdʌm.pə ˌtrʌk/: xe ben
- Police car /pəˈliːs ˌkɑːr/: xe cảnh sát
- Pickup truck /ˈpɪk.ʌp ˌtrʌk/: xe bán tải
- Cargo ship /ˈkɑː.ɡəʊ ʃɪp/: tàu biển chở hàng cỡ lớn
- Tricycle /ˈtraɪ.sɪ.kəl/: xe đạp 3 bánh (thường cho trẻ em)
- Motobike /ˈməʊ.tə.baɪk/: xe máy
- Liner /ˈlaɪ.nər/: du thuyền
- Raft /rɑːft/: cái bè
- Trolley /ˈtrɒl.i/: xe đẩy hàng trong siêu thị
- Ambulance /ˈæm.bjə.ləns/: xe cứu thương
- Kid bike /kɪd ˌbaɪk/: xe đạp cho trẻ em
- Subway /ˈsʌb.weɪ/: tàu điện ngầm
- Tanker /ˈtæŋ.kər/: xe bồn
- Airplane /ˈeə.pleɪn/: máy bay
- Vessel /ˈves.əl/: cái tàu chở hàng, tàu thủy
- Van /væn/: xe tải cỡ nhỏ
- Folding bike /ˈfəʊl.dɪŋ ˌbaɪk/: xe đạp gấp
- Tram /træm/: xe điện chở khách
- Pram /præm/: xe nôi cho trẻ sơ sinh
- Boat /bəʊt/: cái thuyền (nhỏ)
- Moped /ˈməʊ.ped/: xe đạp điện
- Pushchair /ˈpʊʃ.tʃeər/: xe nôi dạng ngồi cho trẻ nhỏ
- Submarine /ˌsʌb.məˈriːn/: tàu ngầm
- Hot-air balloon /hɒtˈeə bəˌluːn/: khinh khí cầu
- Rapid-transit /ˌræp.ɪdˈtræn.zɪt/: tàu cao tốc
- Rowing boat /ˈrəʊ.ɪŋ ˌbəʊt/: thuyền có mái chèo
- Bicycle /’baisikl/: xe đạp
- Bus /bʌs/: xe buýt
- Powerboat /ˈpaʊə.bəʊt/: thuyền có gắn động cơ
- Highway /ˈhaɪ.weɪ/: đường cao tốc
Như vậy, nếu bạn thắc mắc xe ngựa tiếng anh là gì thì có thể dùng từ horse-draw hoặc carriage đều được. Tuy nhiên vẫn còn nhiều từ vựng khác để chỉ cụ thể về một loại xe ngựa nào đó như horse wagon, covered wagon, stagecoach, horse cart hay chariot. Do có nhiều loại xe ngựa nên các bạn cần hiểu cụ thể từng loại xe ngựa có đặc điểm như thế nào để nói cho đúng khi giao tiếp.
Bạn đang xem bài viết: Xe ngựa tiếng anh là gì? đọc như thế nào cho chuẩn